Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2

PHẦN 1. ĐỌC - HIỂU

A. Đọc thành tiếng:

Đồng hồ báo thức

Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn.

Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi có thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức.

theo Võ Thị Xuân Hà

B. Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:

Câu 1. Đánh dấu dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng:

1. Nội dung của bài đọc trên là gì?

Kể về đồng hồ treo tường

Kể về đồng hồ đeo tay

Kể về đồng hồ báo thức

Kể về đồng hồ đồ chơi

2. Kim nào sau đây chạy nhanh nhất trong chiếc đồng hồ?

Kim giờ Kim phút Kim giây Kim hẹn giờ

3. Nút tròn ở bên thân đồng hồ có công dụng là gì?

Báo giờ

Bật đèn của đồng hồ

Điều chỉnh giờ báo thức

Điều chỉnh màu sắc của đèn

pdf 3 trang Đình Khải 09/01/2024 2400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_v.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2

  1. Đề thi HK1 lớp 2 sách Kết nối tri thức môn Tiếng Việt - Đề 2 . PHẦN 1. ĐỌC - HIỂU A. Đọc thành tiếng: Đồng hồ báo thức Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi có thể xoay được để điều chỉnh githeoờ báVoõ thThứịc.Xuân Hà B. Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu: Câu 1.  1. Nội dungĐánhcdủaấubàdiấđọu c trvàêonôlàtrgốì?ng trước câu trả lời đúng: Kể về đồng hồ treo tường Kể về đồng hồ báo thức 2. KimKể vnềàđồo saung hđâồ đyeochạtayy nhanh nhất trong chiếcKđồể ngvề đồhồ?ng hồ đồ chơi 3. NKimút trgiòờn ở bên thân đồKimng hồphcóútcông dụng là gKimì? giây Kim hẹn giờ Báo giờ Điều chỉnh giờ báo thức Bật đèn của đồng hồ Điều chỉnh màu sắc của đèn
  2. Câu 2. Nối đúng: Kim giờ dùng để hẹn giờ báo thức Kim phút màu đỏ, chạy chậm theo từng giờ Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua Kim hẹn giờ màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút Câu 3. “Kim giờEmmàhuãyđỏtì,mchvạàyvichếtậlmạirnhãiữtheong từtừchngỉ đặgiờc.đKimiểm,phhoúạttmđộàungxanh,có trongchạycnhanhác câu sau?theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua.” - Từ chỉ đặc điểm: - Từ chỉ hIJt động: Câu 4. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than thích hợp vào ô trống: Thầy giáo: - Bạn Lan ngày hôm qua đã nghỉ học vì gia đình có việc riêng. Không biết em đã chép lại bài đầy đủ chưa nhỉ Bạn Lan: - Dạ thưa thầy em đã chép bài đầy đủ rồi ạ Thầy giáo: - Tốt lắm Có ph ần nào em chưa hiểu không Bạn Lan: - Dạ em không ạ Thầy giáo: - Ừ Vậy thì cả lớp chúng ta cùng vào bài mới nhé
  3. PHẦN 2. VIẾT Câu 1. Nghe - viết: Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng, dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt, có kim chỉ giờ, phút, giây. Cái nút vặn nhỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ, em luôn đi học đúng giờ. Chính tả Câu 2: Viết 4 - 5 câu kể về một đồ vật trong nhà mà em yêu thích nhất. Bài làm