Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 5 (Có đáp án)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Cái trống trường em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 45).
- Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
1. Bạn học sinh xưng hô, trò truyện như thế nào với cái trống?
a. Gọi tên, xưng hô và trò chuyện thân mật.
b. Xưng hô trò chuyện không thân mật.
c. Xem trống như một đồ vật không bổ ích.
d. Xem trống như món ăn tinh thần.
2. Tìm hai từ chỉ hoạt động của cái trống:
a. Mừng vui, lặng im.
b. Ngẫm nghĩ, gọi.
c. Nghiêng, vui.
d. Buồn, vang.
3. Tìm hai từ chỉ người có trong bài thơ:
a. Trống, em.
b. Trường, gió.
c. Mình, chúng em.
d. Giọng, bọn.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_de_5_co_dap_an.pdf
- Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 5.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 5 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 5 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Chiếc bút mực (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 40). - Đọc đoạn 1 và đoạn 2. - Trả lời câu hỏi: Trong truyện có mấy nhân vật? Họ là ai? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Cái trống trường em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 45). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Bạn học sinh xưng hô, trò truyện như thế nào với cái trống? a. Gọi tên, xưng hô và trò chuyện thân mật. b. Xưng hô trò chuyện không thân mật. c. Xem trống như một đồ vật không bổ ích. d. Xem trống như món ăn tinh thần. 2. Tìm hai từ chỉ hoạt động của cái trống: a. Mừng vui, lặng im. b. Ngẫm nghĩ, gọi. c. Nghiêng, vui. d. Buồn, vang. 3. Tìm hai từ chỉ người có trong bài thơ: a. Trống, em. b. Trường, gió. c. Mình, chúng em. d. Giọng, bọn. 4. Vì sao các bạn học trò rất yêu quý cái trống trường a. Trống gắn bó với các bạn. b. Trống là vật sử dụng có ích trong nhà trường. c. Trống là tài sản của nhà trường. d. Tất cả các ý trên.
- B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Cái trống trường em (Hai khổ thơ đầu) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về trường em hoặc làng (xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em.