Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 3 (Có đáp án)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Gọi bạn (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 28).

- Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:

1. Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?

a. Trong trang trại.

b. Trong rừng.

c. Trong một chuồng nuôi gia súc của nhà nông.

d. Trong một lều trại nhỏ bên dòng suối.

2. Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

a. Trời hạn hán kéo dài.

b. Suối cạn, cỏ héo khô.

c. Bê Vàng và Dê Trắng không có cái để ăn.

d. Tất cả các ý trên.

3. Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì?

a. Dê trắng rất thương bạn.

b. Dê trắng rất nhớ bạn.

c. Dê trắng chạy khắp nơi tìm Bê Vàng.

d. Tất cả các ý trên.

pdf 2 trang Đình Khải 20/01/2024 900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_de_3_co_dap_an.pdf
  • pdfĐáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 3.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 3 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 3 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Bạn của Nai Nhỏ (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 22). - Đọc đoạn 1 và đoạn 2. - Trả lời câu hỏi: Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Gọi bạn (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 28). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? a. Trong trang trại. b. Trong rừng. c. Trong một chuồng nuôi gia súc của nhà nông. d. Trong một lều trại nhỏ bên dòng suối. 2. Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? a. Trời hạn hán kéo dài. b. Suối cạn, cỏ héo khô. c. Bê Vàng và Dê Trắng không có cái để ăn. d. Tất cả các ý trên. 3. Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì? a. Dê trắng rất thương bạn. b. Dê trắng rất nhớ bạn. c. Dê trắng chạy khắp nơi tìm Bê Vàng. d. Tất cả các ý trên. 4. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê! Bê!”? a. Dê Trắng đã tìm được bạn. b. Chưa tìm thấy bạn. c. Mừng rỡ khi gặp bạn. d. Xúc động khi gặp bạn. B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
  2. I. Chính tả (Tập chép): (5 điểm) Bài viết: Bạn của Nai Nhỏ Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn. II. Tập làm văn: (5 điểm)Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về cô (hoặc thầy) giáo cũ của em.