Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 2 (Có đáp án)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi?(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10).
- Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:

1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?

a. Tờ lịch cũ đâu rồi?

b. Ngày hôm qua đâu rồi?

c. Hoa trong vườn đâu rồi?

d. Hạt lúa mẹ trồng đâu rồi?

2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ?

a. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn.

b. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng.

c. Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của con.

d. Tất cả các ý trên.

3. Bài thơ muốn nói với em điều gì?

a. Thời gian rất cần cho bố.

b. Thời gian rất cần cho mẹ.

c. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích.

d. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua.

pdf 2 trang Đình Khải 20/01/2024 1100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_de_2_co_dap_an.pdf
  • pdfĐáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 2.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 2 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Làm việc thật là vui (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 16). - Đọc đoạn cuối (Từ “Như mọi vật đến cũng vui”). - Trả lời câu hỏi: Em bé trong bài làm được những việc gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Phần thưởng. (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 13). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Câu chuyện nói về ai? a. Bạn Minh. b. Bạn Na. c. Cô giáo. d. Bạn Lan. 2. Bạn Na có đức tính gì? a. Học giỏi, chăm chỉ. b. Thích làm việc. c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó. 3. Vì sao bạn Na được nhận thưởng? a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn. b. Na học giỏi đều các môn. c. Na là một cán bộ lớp. d. Na biết nhường nhịn các bạn. 4. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng? a. Bố Na. b. Mẹ Na. c. Bạn học cùng lớp với Na.
  2. d. Bạn Na, cô giáo, mẹ của bạn Na và cả lớp. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Phần thưởng Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài đến có ngày cháu thành tài”. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về người bạn của em.