Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 18 (Có đáp án)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Gà “tỉ tê” với gà (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 141).

- Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:

1. Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?

a. Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng.

b. Khi chúng vừa mới nở.

c. Khi chúng được một tháng tuổi.

d. Khi chúng được ba tháng tuổi.

2. Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?

a. Kêu đều đều “cúc … cúc … cúc”.

b. Kêu gấp gáp “roóc, roóc”.

c. Kêu to “oác … oác”.

d. Kêu “tục, tục” rất nhanh.

3. Khi nghe gà mẹ báo hiệu có tai họa thì gà con làm gì?

a. Chạy nhanh vào tổ.

b. Chui vào cánh mẹ.

c. Cùng mẹ chiến đấu với kẻ thù.

d. Thản nhiên đi sau chân mẹ.

pdf 2 trang Đình Khải 20/01/2024 760
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 18 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_de_18_co_dap_an.pdf
  • pdfĐáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 18.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 18 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 18 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Thêm sừng cho ngựa (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 144). - Đọc đoạn “Bin rất ham vẽ khoe với mẹ”. - Trả lời câu hỏi: Bin định vẽ con gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Gà “tỉ tê” với gà (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 141). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? a. Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng. b. Khi chúng vừa mới nở. c. Khi chúng được một tháng tuổi. d. Khi chúng được ba tháng tuổi. 2. Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao? a. Kêu đều đều “cúc cúc cúc”. b. Kêu gấp gáp “roóc, roóc”. c. Kêu to “oác oác”. d. Kêu “tục, tục” rất nhanh. 3. Khi nghe gà mẹ báo hiệu có tai họa thì gà con làm gì? a. Chạy nhanh vào tổ. b. Chui vào cánh mẹ. c. Cùng mẹ chiến đấu với kẻ thù. d. Thản nhiên đi sau chân mẹ. 4. Câu “Đàn con đang xôn xao lập tức chui vào cánh mẹ” thuộc mẫu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d. Mẫu câu khác. B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
  2. I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Tìm ngọc Chó và mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy được viên ngọc. Từ đó, người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật mà em yêu thích.