Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 14 (Có đáp án)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
- Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
a. Tìm bông cúc trắng.
b. Tìm bông hoa dạ lan hương.
c. Tìm bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui.
d. Tất cả các ý trên.
2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
a. Bông hoa rất đẹp.
b. Bông hoa rất quý.
c. Vườn hoa được mọi người vun trồng để làm tăng vẻ đẹp của trường.
d. Chi sợ cô giáo phê bình.
3. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
a. Hiếu thảo với bố mẹ.
b. Biết bảo vệ vườn hoa chung.
c. Lễ phép và thật thà với cô giáo.
d. Tất cả các ý trên.
Bài đọc: | Bông hoa Niềm Vui(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104). |
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 14 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_de_14_co_dap_an.pdf
- Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 14.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 14 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 14 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Há miệng chờ sung (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 109). - Đọc từ đầu đến rơi chệch ra ngoài. - Trả lời câu hỏi: Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Bông hoa Niềm Vui (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? a. Tìm bông cúc trắng. b. Tìm bông hoa dạ lan hương. c. Tìm bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. d. Tất cả các ý trên. 2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? a. Bông hoa rất đẹp. b. Bông hoa rất quý. c. Vườn hoa được mọi người vun trồng để làm tăng vẻ đẹp của trường. d. Chi sợ cô giáo phê bình. 3. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? a. Hiếu thảo với bố mẹ. b. Biết bảo vệ vườn hoa chung. c. Lễ phép và thật thà với cô giáo. d. Tất cả các ý trên. 4. Trong bài Bông hoa Niềm Vui, những từ nào chỉ người? a. Bông hoa. b. Chi, bố mẹ, cô giáo, mọi người. c. Niềm Vui. d. Nhân hậu.
- B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Quà của bố (Từ Bố đi câu về đến thơm lừng) (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 106) (Từ “Hai an hem cùng nói . đến ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng”). II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về anh (chị) ruột của em.