Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 11 (Có đáp án)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Bà cháu (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 86).
- Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
1. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào?
a. Giàu sang, vui vẻ.
b. Nghèo khó, buồn bã.
c. Vất cả, nghèo khó nhưng vui vẻ, đầm ấm.
d. Vất vả nhưng giàu có.
2. Cô tiên đã cho hai an hem những gì?
a. Bánh, kẹo.
b. Lúa, gạo.
c. Sách, vở.
d. Hạt đào.
3. Làm theo lời cô tiên dặn, hai an hem có được những gì?
a. Thức ăn.
b. Vàng, bạc.
c. Ruộng, vườn.
d. Nhà, cửa.
4. Tâm trạng của hai anh em như thế nào khi được giàu sang nhưng vắng bà?
a. Buồn bã vì châu báu không thay được tình thương của bà.
b. Sung sướng vì có nhiều tiền của.
c. Lo lắng vì có quá nhiều tiền của.
d. Buồn phiền vì không có người chăm nom.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_de_11_co_dap_an.pdf
- Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 11.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 11 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 11 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Cây xoài của ông em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 89). - Đọc đoạn 1. - Trả lời câu hỏi: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài. II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Bà cháu (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 86). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào? a. Giàu sang, vui vẻ. b. Nghèo khó, buồn bã. c. Vất cả, nghèo khó nhưng vui vẻ, đầm ấm. d. Vất vả nhưng giàu có. 2. Cô tiên đã cho hai an hem những gì? a. Bánh, kẹo. b. Lúa, gạo. c. Sách, vở. d. Hạt đào. 3. Làm theo lời cô tiên dặn, hai an hem có được những gì? a. Thức ăn. b. Vàng, bạc. c. Ruộng, vườn. d. Nhà, cửa. 4. Tâm trạng của hai anh em như thế nào khi được giàu sang nhưng vắng bà? a. Buồn bã vì châu báu không thay được tình thương của bà. b. Sung sướng vì có nhiều tiền của. c. Lo lắng vì có quá nhiều tiền của. d. Buồn phiền vì không có người chăm nom. B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
- I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Thỏ thẻ Hôm nào ông có khách Để cháu đem nước cho Nhưng cái siêu nó to Cháu nhờ ông xách nhé! Cháu ra sân rút rạ! Ông phải ôm vào cơ Ngọn lửa nó bùng to Cháu nhờ ông dập bớt Khói nó chui ra bếp Ông thổi hết khói đi Ông cười xòa “Thế thì Lấy ai ngồi tiếp khách?” Hoàng Tá II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về tổ của em.