Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Đề 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi

II. Đọc – hiểu

Chuyện của thước kẻ

Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.

Nhưng ít lâu sau, thước kẻ nghĩ bút mực và bút chì phải nhờ đến mình mới làm được việc. Nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên. Thấy đường kẻ bị cong, bút mực nói với bút chì:

- Hình như thước kẻ hơi cong thì phải?

Nghe vậy, thước kẻ thản nhiên đáp:

- Tôi vẫn thẳng mà. Lỗi tại hai bạn đấy!

Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ và nói:

- Bạn soi thử xem nhé!

Thước kẻ cao giọng:

- Đó không phải là tôi!

Nói xong, nó bỏ đi và lạc vào bụi cỏ ven đường.

Một bác thợ mộc trông thấy thước kẻ liền nhặt về uốn lại cho thẳng. Thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc tồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Từ đó, chúng lại hòa thuận, chăm chỉ như xưa.

Theo Nguyễn Kiên

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào?

A. vui vẻ

B. lạnh nhạt

C. kiêu căng

Câu 2. Vì sao thước kẻ bị cong?

A. Vì bị uốn cong.

B. Vì đi lạc vào bãi cỏ.

C. Vì kiêu căng cứ ưỡn ngực lên mãi.

doc 5 trang Loan Châu 11/04/2023 4400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Đề 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_ta.doc

Nội dung text: Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Đề 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Mức Mức TT Chủ đề Mức 1 Tổng 2 3 Đọc hiểu văn bản: Số câu 03 01 0 04 - Biết trả lời được một Câu số 1, 2, 3 4 0 số câu hỏi trong nội 1 dung bài đọc. Liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. Số điểm 1.5đ 0.5đ 0đ 2đ - Hiểu nội dung bài đọc. Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 0 01 01 02 - Biết xác định mẫu câu Câu số 0 5 6 và đặt câu hỏi kiểu câu Để làm gì? 2 - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu Số điểm 0đ 0.5đ 0.5đ 1đ chấm than, dấu chấm hỏi. Số câu 03 02 01 06 Tổng Số điểm 1.5đ 1đ 0.5đ 3đ Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Trường Tiểu học ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I NĂM 2022 -
  2. Họ và tên: 2023 Lớp: 2 . Môn: Tiếng Việt Khối: 2 Thời gian: 35 phút A. ĐỌC I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi II. Đọc – hiểu Chuyện của thước kẻ Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba. Nhưng ít lâu sau, thước kẻ nghĩ bút mực và bút chì phải nhờ đến mình mới làm được việc. Nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên. Thấy đường kẻ bị cong, bút mực nói với bút chì: - Hình như thước kẻ hơi cong thì phải? Nghe vậy, thước kẻ thản nhiên đáp: - Tôi vẫn thẳng mà. Lỗi tại hai bạn đấy! Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ và nói: - Bạn soi thử xem nhé! Thước kẻ cao giọng: - Đó không phải là tôi!
  3. Nói xong, nó bỏ đi và lạc vào bụi cỏ ven đường. Một bác thợ mộc trông thấy thước kẻ liền nhặt về uốn lại cho thẳng. Thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc tồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Từ đó, chúng lại hòa thuận, chăm chỉ như xưa. Theo Nguyễn Kiên Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào? A. vui vẻ B. lạnh nhạt C. kiêu căng Câu 2. Vì sao thước kẻ bị cong? A. Vì bị uốn cong. B. Vì đi lạc vào bãi cỏ. C. Vì kiêu căng cứ ưỡn ngực lên mãi. Câu 3. Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì? A. Thước kẻ bỏ đi. B. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. C. Thước kẻ đã ở lại với bác thợ mộc. Câu 4. Nêu đúng ý nghĩa của bài đọc? A. Khuyên chúng ta nên giúp đỡ bạn bè. B. Khuyên chúng ta không được kiêu căng. C. Khuyên chúng ta nên chăm sóc bản thân. Câu 5. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống:
  4. Cái thước kẻ màu tím của bạn nào nhỉ ☐ Câu 6. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: Em dùng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng. B. VIẾT I. Chính tả: Nghe – viết: Mỗi người một vẻ (SGK/ trang 126) II. Tập làm văn: Viết đoạn văn 4- 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập theo gợi ý. • Em sẽ giới thiệu đồ vật gì? • Đồ vật đó có những bộ phận nào? • Đồ vật đó giúp ích gì cho em? Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 A. ĐỌC I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (3 điểm) II. Đọc – hiểu: (3 điểm) Khoanh tròn đúng: Câu 1. Ý A: 0,5 điểm Câu 2. Ý C: 0,5 điểm Câu 3: Ý B: 0,5 điểm Câu 4: Ý B: 0,5 điểm Câu 5. Điền dấu câu phù hợp: 0,5 điểm Cái thước kẻ màu tím của bạn nào nhỉ ? Câu 6. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: 0,5 điểm
  5. Em dùng thước kẻ để làm gì? B. VIẾT I. Chính tả: (2 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm; sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm (sai về dấu thanh, âm đầu, vần; không viết hoa) Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ trừ 0,25 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (2 điểm) Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 2 điểm. (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 1.75; 1.5; 1.25; 1.0; 0.75; 0.5; 0.25.) Bài làm: Trong số các dụng cụ học tập của mình, em thích nhất là quyển sổ tay. Quyển sổ có hình chữ nhật, chỉ to bằng bàn tay nên rất tiện mang theo. Bìa sổ có màu hồng với những hạt kim tuyến lấp lánh rất đẹp. Bên trong là các trang giấy trắng được kẻ những hàng ngang đều tăm tắp. Mỗi ngày em đều dùng sổ để ghi lại những lời dặn dò của thầy cô. Tiện lợi vô cùng.