Đề ôn tập giữa kì II môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều (Có đáp án)

PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau:
1. (0,5đ) Hình nào đã tô màu số ô vuông trong những hình dưới đây:
A. B. C. D.
2. (0,5đ) Số chẵn liền sau 96 là:
A. 98 B. 94 C. 100 D. 96
3. (0,5đ) Kết quả của phép tính: 86 – 38 + 19 là:
A. 57 B. 79 C. 87 D. 67
4. (0,5đ) Ngày 12 tháng 1 năm 2020 là chủ nhật tuần này. Hỏi thứ bảy tuần sau là ngày nào?
A. 20 B. 19 C. 18 D. 17
5. (1đ) Trong một phép trừ, khi ta cùng thêm 5 đơn vị vào số bị trừ và số trừ thì hiệu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Hiệu giảm 5 đơn vị. B. Hiệu tăng lên 5 đơn vị C. Hiệu không đổi.
6. (0,5đ) 3 được lấy 5 lần, ta được phép tính nào đúng nhất :
A. 5x 3 B. 3+ 5 C. 3 x 5 D. 5 + 5 + 5
7. (0,5đ) Một con chó có 4 cái chân, một con gà có 2 cái chân. Vậy hai con chó và ba con gà có tất cả bao nhiêu cái chân ?
A. 20 B. 14 C. 16 D. 18
doc 13 trang Đình Khải 06/01/2024 3720
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa kì II môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_giua_ki_ii_mon_toan_lop_2_sach_canh_dieu_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề ôn tập giữa kì II môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều (Có đáp án)

  1. MỘT SỐ ĐỀ TOÁN ÔN TẬP GIỮA KÌ II ĐỀ SỐ 1 PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau: 1. (0,5đ) Hình nào đã tô màu 1 số ô vuông trong những hình dưới đây: 3 A. B. C. D. 2. (0,5đ) Số chẵn liền sau 96 là: A. 98 B. 94 C. 100 D. 96 3. (0,5đ) Kết quả của phép tính: 86 – 38 + 19 là: A. 57 B. 79 C. 87 D. 67 4. (0,5đ) Ngày 12 tháng 1 năm 2020 là chủ nhật tuần này. Hỏi thứ bảy tuần sau là ngày nào? A. 20 B. 19 C. 18 D. 17 5. (1đ) Trong một phép trừ, khi ta cùng thêm 5 đơn vị vào số bị trừ và số trừ thì hiệu sẽ thay đổi như thế nào? A. Hiệu giảm 5 đơn vị. B. Hiệu tăng lên 5 đơn vị C. Hiệu không đổi. 6. (0,5đ) 3 được lấy 5 lần, ta được phép tính nào đúng nhất : A. 5x 3 B. 3+ 5 C. 3 x 5 D. 5 + 5 + 5 7. (0,5đ) Một con chó có 4 cái chân, một con gà có 2 cái chân. Vậy hai con chó và ba con gà có tất cả bao nhiêu cái chân ? A. 20 B. 14 C. 16 D. 18 PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Đặt tính và tính (2đ) 36 + 45 73 – 39 45 + 44 88 – 79 . . . . . . . . . . . Bài 2. Tìm x: (1đ) a. x + 37 = 63 b. 5 x 7 = x + 19 Bài 3. Giải toán: (2đ) uNgày 8 tháng 3, các bạn nam trong tổ đã chuẩn bị một số hoa tặng cho 4 bạn nữ trong tổ, mỗi bạn nữ được nhận 3 bông hoa. Hỏi các bạn nam cần chuẩn bị bao nhiêu bông hoa? Bài giải
  2. Bài 5. (1đ) Đường gấp khúc MNPQ có MN dài 3dm. Đoạn MN dài hơn đoạn NP là 12cm và dài hơn đoạn PQ là 18cm. Tính: a. Độ dài các đoạn thẳng NP và PQ. N b. Độ dài đường gấp khúc MNPQ. 3dm Q M P Bài giải
  3. ĐỀ SỐ 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện yêu cầu dưới đây 1. (0,5 đ) Số 65 đọc là: A. Sáu mươi năm B. Năm mươi sáu C. Sáu mươi lăm D. Sáu năm 2. (1 đ) Có 15 cái kẹo chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo? A. 5 cái kẹo. B. 6 cái kẹo . C. 7 cái kẹo. D. 8 cái kẹo. 3. (0,5 đ) Cho phép nhân 2 x 4 = 8. Em hãy khoanh vào phép chia thích hợp dưới đây: A. 2 : 4 = 8. B. 8 : 2 = 4. C. 8 : 4 = 4. D. 2 : 4 = 4. 4 : 2 = 8. 8 : 4 = 2. 4 : 8 = 4. 4 : 2 = 4. 4. (1 đ) Khoanh vào tên gọi đúng của hình bên: C D A B A. đoạn thẳng. B. đường thẳng. C. đường gấp khúc. D. Hình chữ nhật. 5. (0,5đ) Hãy khoanh vào hình đã tô màu 1 số ô vuông trong những hình dưới đây: 3 A. B. C. D. 6. (0,5đ) Một đội làm việc có 20 người được chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ là một phần mấy? A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 2 3 4 4 PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ) Bài 1: Đặt tính rồi tính (2đ) 57 + 18 82- 37 13+ 67 70 – 26 Bài 2: Tìm X (1đ) a. X x 3 = 18 b. X x 2 = 5 x 4
  4. Bài 3. Giải toán: (2đ) 8. (2 điểm) Lớp 2A có 25 học sinh được xếp đều thành 5 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ? Bài giải Bài 4. (1đ) Một đoạn dây đồng được uốn thành hình tam giác như hình vẽ. Tính độ dài đoạn dây đồng đó ? 3cm 3cm 3cm Bài giải
  5. ĐỀ SỐ 3 I. TRẮC NGHIỆM (4đ). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện yêu cầu dưới đây 1. (0,5đ) Số 45 đọc là: A. Bốn mươi năm B. Năm mươi bốn C. Bốn mươi lăm D. Năm mươi tư 2. (0,5 đ) Số liền sau của số 99 là: A. 98 B. 100 C. 90 D. 80 3. (0,5 đ) Cho các số 73, 9, 37, 45, 54. Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự giảm dần: A. 73, 9, 37, 45, 54 C. 73, 54, 45, 37, 9 B. 9, 37, 45, 54, 73. D. 9, 37, 54, 45, 73 4. (1 đ) Nối ô trống với phép toán thích hợp 29 < < 42 5. (1đ) An có 28 viên bi. Hùng có nhiều hơn An 12 viên bi. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi? A. 6 viên bi B. 40 viên bi C. 16 viên bi D. 8 viên bi 6. (1đ Hình M có: A. 2 hình tam giác, 4 hình tứ giác. Hình B. 2 hình tam giác, 3 hình tứ giác. M C. 3 hình tam giác, 4 hình tứ giác. D. 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác. II. TỰ LUẬN (6đ) Bài 1. (2 đ) Đặt tính rồi tính 34 + 29 46 - 27 28 + 72 100 – 37 Bài 2. (1 đ) Tìm x a. 29 + x = 45 b. 3 x x = 18
  6. Bài 3. (2 đ) Giải toán Mỗi ngày nhà Mai ăn hết 2kg gạo. Hỏi 1 tuần lễ nhà Mai ăn hết bao nhiêu ki- lô-gam gạo? Bài giải Bài 4. (1đ) Có hai số, nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì tích hai số là 24. Tìm tích ban đầu của hai số. Bài giải
  7. ĐỀ SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM (4đ). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện yêu cầu dưới đây 1. (0,5đ) Số gồm 7 chục, 2 đơn vị viết là: A. 72 B. 27 C. 70 D. 9 2. (0,5 đ) Số liền trước của số 99 là: A. 98 B. 100 C. 90 D. 80 3. (0,5 đ) Giá trị chữ số 7 hơn giá trị chữ số 5 trong số 75 là: A. 2 C. 65 B. 5 D. 20 4. (1 đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1; 2; 3; 5; 8; A. 10 B. 11 C. 12 D. 13 5. (1đ) Có 18 viên bi chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? A. 6 viên bi B. 15 viên bi C. 21 viên bi D. 8 viên bi 6. (1đ Hình M có: a. tam giác. b. tứ giác. Hình M II. TỰ LUẬN (6đ) Bài 1. (2 đ) Đặt tính rồi tính 18+ 42 92 - 37 27 + 73 100 – 56 Bài 2. (1 đ) Tìm y a. y x 2 = 16 b. y + 21 = 73 - 18 Bài 3. (2 đ) Giải toán Một cửa hàng có 51kg táo, đã bán 26kg. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô- gam táo? Bài giải Bài 4. (1đ) Tích hai số là 8. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 3 lần thì tích mới là bao nhiêu?
  8. Bài giải
  9. ĐỀ SỐ 5 PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện yêu cầu dưới đây 1. (0,5đ) Số liền trước 96 là: A. 98 B. 94 C. 100 D. 95 3. (0,5đ) Giá trị của chữ số 5 trong số 56 là A. 5 đơn vị B. 5 chục C. 56 D. 5 4. (0,5đ) Ngày 7 tháng 1 năm 2020 là thứ ba. Hỏi thứ bảy tuần đó là ngày nào? A. 9 B. 10 C. 11 D. 12 5. (1đ) Trong một phép trừ, khi ta thêm 5 đơn vị vào số bị trừ và bớt đi 5 đơn vị ở số trừ thì hiệu sẽ thay đổi như thế nào? A. Hiệu giảm 5 đơn vị. B. Hiệu tăng lên 5 đơn vị C. Hiệu không đổi. 6. (1đ) Đúng điền Đ, sai điền S Mẹ đi làm về lúc 17 giờ. An đi học về lúc 16 giờ 30 phút. Mẹ về sớm hơn An về sớm hơn PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Đặt tính và tính (2đ) 34 + 56 73 – 36 405 + 138 853 – 368 . . . . . . . . . . . Bài 2. Tìm x: (1đ) a. x - 37 = 63 b. 7 = x + 19 Bài 3. Giải toán: (2đ) Mỗi chuồng có 3 con gà. Hỏi 8 chuồng như thế có bao nhiêu con gà?
  10. Bài giải Bài 5. (1đ) Một số nhân với 2 rồi cộng thêm 17 thì được 29. Tìm số ban đầu. Bài giải
  11. ĐÁP AN ĐỀ THI GIỮA KÌ II ĐỀ SỐ 1 PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B A D C C C B PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Đặt tính và tính (2đ) Bài 2. Tìm x: (1đ) a. x = 26 b. x = 16 Bài 3. Các bạn nam cần chuẩn bị số bông hoa là: 3 x 4 = 12 (bông) Đáp số: 12 bông hoa Bài 5. Độ dài đoạn thẳng NP là: 30 – 12 = 18 (cm) Độ dài đoạn thẳng PQ là: 30 – 18 = 12 (cm) Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 30 + 12 + 18 = 60 (cm) Đáp số: a. Đoạn thẳng NP: 18cm; đoạn thẳng PQ: 12cm b. Đường gấp khúc MNPQ: 60cm
  12. ĐỀ SỐ 2 PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A B C B C,D PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ) Bài 2: Tìm X (1đ) a. X = 6 b. X = 10 Bài 3. Mỗi tổ có số học sinh là: 25 : 5 = 5 (học sinh) Đáp số: 5 học sinh Bài 4. Độ dài đoạn dây đó là: 3 x 3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm ĐỀ SỐ 3 I. TRẮC NGHIỆM (4đ). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện yêu cầu dưới đây PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1 2 3 5 6 Đáp án C B C B A 4. (1 đ) Nối ô trống với phép toán thích hợp 29 < < 42 II. TỰ LUẬN (6đ) Bài 2. (1 đ) Tìm x a.x = 16 b. x = 6 Bài 3. (2 đ) Giải toán Đổi 1 tuần = 7 ngày Sau một tuần lễ nhà Mai ăn hết số ki-lô-gam gạo là: 2 x 7 = 14 (kg) Đáp số: 14kg Bài 4. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì tích cũng gấp lên 3 lần Tích ban đầu của hai số là: 24 : 3 = 8 Đáp số: 8
  13. ĐỀ SỐ 4 PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A C D A 3 tam giác 3 tứ giác II. TỰ LUẬN (6đ) Bài 2. (1 đ) Tìm y a. y = 8 b. y = 34 Bài 3. (2 đ) Giải toán Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam táo là: 51 – 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg táo Bài 4. (1đ) Tích hai số là 8. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 3 lần thì tích mới là bao nhiêu? Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 3 lần thì tích mới cũng tăng lên 3 lần. Tích mới là: 8 x 3 = 24 Đáp số: 24 ĐỀ SỐ 5 PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1 3 4 5 6 Đáp án D B B B S,Đ PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 2. Tìm x: (1đ) a. x = 100 b. x = 12 Bài 3. 8 chuồng có số con gà là: 3 x 8 = 24 (con) Đáp số: 24 con gà Bài 5. Số ban đầu là: (29 – 17) : 2 = 6 Đáp số: 6