Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Đề số 3

PHẦN I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu. Bài tập chính tả.( 6 điểm)

Đọc thầm đoạn văn sau:

LỜI HỨA VÀ LỜI NÓI KHOÁC

Khỉ Con đi thăm bà nội. Nó hứa sẽ mang quả thông về cho Sóc Đỏ, cỏ tươi cho Dê Non, cà rốt cho Thỏ Xám. Thế nhưng mải đi chơi vui quá, nó quên hết những lời đã hứa. Về nhà, Khỉ Con gặp lại các bạn, nó vờ như không có chuyện gì xảy ra. Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác ”.

Khỉ Con rất buồn, nó hỏi mẹ :

- Mẹ ơi, con không lừa dối ai, vì sao các bạn lại gọi con là “ kẻ khoác lác ” ?

Sau khi nghe chuyện, Khỉ Mẹ bảo :

- Con đã hứa thì phải làm. Nếu hứa mà không làm thì lời hứa cũng như lời nói khoác thôi.

(Theo Chuyện của mùa hạ)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1 ( 1 điểm): a) Khỉ con đi thăm ai?

A. Bà ngoại B. Bà nội C. Bạn Sóc

b) Khỉ đã hứa gì với các bạn trước khi đi chơi?

A. Khi về sẽ kể cho các bạn những điều mình thấy.

B. Sẽ mang về thật nhiều quà.

C. Mang về cho các bạn quả thông, cỏ tươi và cà rốt.

Câu 2 ( 1 điểm): a) Vì sao các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác”?

A. Vì đi chơi vui quá nó quên hết lời hứa, chẳng mang gì về cho các bạn.

B. Vì Khỉ Con quên hết lời các bạn dặn.

C. Vì Khỉ Con hay khoe khoang.

b) Bị gọi là “kẻ khoác lác” Khỉ Con cảm thấy thế nào?

A. Nó rất buồn, nghĩ là mình không lừa dối ai nên không phải là kẻ khoác lác.

B. Khỉ rất bực tức, nghĩ các bạn đang chọc tức mình.

C. Khỉ Con rất vui vì mình có biệt danh mới.

docx 3 trang Đình Khải 04/06/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Đề số 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2022_20.docx

Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Đề số 3

  1. ĐỀ SỐ 3 PHẦN I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu. Bài tập chính tả.( 6 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau: LỜI HỨA VÀ LỜI NÓI KHOÁC Khỉ Con đi thăm bà nội. Nó hứa sẽ mang quả thông về cho Sóc Đỏ, cỏ tươi cho Dê Non, cà rốt cho Thỏ Xám. Thế nhưng mải đi chơi vui quá, nó quên hết những lời đã hứa. Về nhà, Khỉ Con gặp lại các bạn, nó vờ như không có chuyện gì xảy ra. Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác ”. Khỉ Con rất buồn, nó hỏi mẹ : - Mẹ ơi, con không lừa dối ai, vì sao các bạn lại gọi con là “ kẻ khoác lác ” ? Sau khi nghe chuyện, Khỉ Mẹ bảo : - Con đã hứa thì phải làm. Nếu hứa mà không làm thì lời hứa cũng như lời nói khoác thôi. (Theo Chuyện của mùa hạ) Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 ( 1 điểm): a) Khỉ con đi thăm ai? A. Bà ngoại B. Bà nội C. Bạn Sóc b) Khỉ đã hứa gì với các bạn trước khi đi chơi? A. Khi về sẽ kể cho các bạn những điều mình thấy. B. Sẽ mang về thật nhiều quà. C. Mang về cho các bạn quả thông, cỏ tươi và cà rốt. Câu 2 ( 1 điểm): a) Vì sao các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác”? A. Vì đi chơi vui quá nó quên hết lời hứa, chẳng mang gì về cho các bạn. B. Vì Khỉ Con quên hết lời các bạn dặn. C. Vì Khỉ Con hay khoe khoang. b) Bị gọi là “kẻ khoác lác” Khỉ Con cảm thấy thế nào? A. Nó rất buồn, nghĩ là mình không lừa dối ai nên không phải là kẻ khoác lác. B. Khỉ rất bực tức, nghĩ các bạn đang chọc tức mình. C. Khỉ Con rất vui vì mình có biệt danh mới. Câu 3 (1 điểm): a) Khi Khỉ Con thắc mắc vì bị gọi là “kẻ khoác lác”Mẹ của Khỉ Con đã giải thích thế nào ? A. Hứa mà không làm thì lời hứa cũng như lời nói khoác. B. Vì con nói dối nên con giống như một kẻ khoác lác. C. Vì con hay khoe khoang. b) “Khoác lác” là từ chỉ: A. Sự vật B. Hoạt động C. Đặc điểm Câu 4 (1 điểm): Qua bài đọc em rút ra bài học gì? Câu 5 (1 điểm): Điền từ trong ngoặc đơn vào chỗ chấm để hoàn thành câu thành ngữ, tục ngữ: (chậm, trâu, nhanh, cọp)
  2. a. . như rùa. b. .như sóc. c. Khỏe như d. Dữ như Câu 6 (1 điểm): Điền vào chỗ chấm : a. (l/ n) ưu luyến iu riu lúa ếp Nâng .iu b. (ưt/ ưc) S . dài vai rộng. S đầu mẻ trán. PHẦN II. Viết đoạn văn (4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Đáp án Câu 1 ( 1 điểm): a) B. Bà nội b) C. Mang về cho các bạn quả thông, cỏ tươi và cà rốt. Câu 2 ( 1 điểm): a) A. Vì đi chơi vui quá nó quên hết lời hứa, chẳng mang gì về cho các bạn. b) A. Nó rất buồn, nghĩ là mình không lừa dối ai nên không phải là kẻ khoác lác. Câu 3 (1 điểm): a) A. Hứa mà không làm thì lời hứa cũng như lời nói khoác. b) C. Đặc điểm Câu 4 (1 điểm): Qua bài đọc em rút ra bài học cần phải biết giữ lời hứa. (Đã hứa thì phải thực hiện lời hứa) Câu 5 (1 điểm): a. Chậm như rùa. b. Nhanh như sóc. c. Khỏe như trâu. d. Dữ như cọp.
  3. Câu 6 ( 1 điểm): Điền vào chỗ chấm : a. (l/ n) lưu luyến liu riu lúa nếp Nâng niu b. (ưt/ ưc) Sức dài vai rộng. Sứt đầu mẻ trán.