Đề ôn tập cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Đề số 5

I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm )

Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc, đọc văn bản và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

II. Đọc hiểu ( 2 điểm)

1. Đọc thầm văn bản sau:

CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN

Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.

Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng, mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Những con chim kơ-púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo.

Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nước.

Theo Thiên Lương

2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: ( M1- 0,5 điểm ) Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim nào?

  1. đại bàng, thiên nga, sáo
  2. thiên nga, chim kơ-púc, sáo
  3. đại bàng, thiên nga, chim kơ-púc.
doc 2 trang Đình Khải 04/06/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Đề số 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2022_2.doc

Nội dung text: Đề ôn tập cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Đề số 5

  1. BÀI ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ) Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc, đọc văn bản và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. II. Đọc hiểu ( 2 điểm) 1. Đọc thầm văn bản sau: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng, mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Những con chim kơ-púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nước. Theo Thiên Lương 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: ( M1- 0,5 điểm ) Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim nào? A. đại bàng, thiên nga, sáo B. thiên nga, chim kơ-púc, sáo C. đại bàng, thiên nga, chim kơ-púc. Câu 2: ( M1- 0,5 điểm ) Chim nào có tiếng hót như tiếng sáo? A. Kơ púc B. Thiên nga C. Đại bàng Câu 3: ( M2- 0,5 điểm) Nối từ ngữ chỉ loài chim và từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp: Bầy thiên nga mình đỏ chót Chim kơ-púc chân vàng, mỏ đỏ Chim đại bàng trắng muốt Câu 4: ( M3- 0,5điểm ) Đặt một câu trong câu có sử dụng dấu phẩy.
  2. III. Viết 1.Nghe- viết ( 2,5 điểm ) ( Viết đoạn văn khoảng 60 - 70 chữ trong 15 phút) 2. Bài tập : Điền l hoặc n thích hợp vào chỗ chấm (0,5 điểm ). o nê, o lắng, lưu uyến, nô ức, nóng ảy 3. Viết đoạn văn từ 4-5 giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ ( 2 điểm ).