Đề ôn tập cuối học kì 1 Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Đề số 10 (Có đáp án)

Câu 1: Số 59 đọc là: (M1)

A. Năm chín          B. Năm mươi chín          C. Chín năm                     D. Chín mươi lăm

Câu 2: Ngày 24 tháng 12 năm 2019 là thứ Tư. Ngày đầu tiên của năm 2020 là thứ mấy? (M3)

A. Thứ Hai             B. Thứ Ba              C. Thứ Tư                        D. Thứ Năm

Câu 3: Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là: (M2)

A. 99                      B. 89                      C.98                                  D.100

Câu 4: 92 bằng tổng của hai số nào trong của cặp số sau đây? (M2)

          A. 32 và 50            B. 55 và 47             C. 37 và 55                       D. 55 và  47

docx 3 trang Loan Châu 17/04/2023 3200
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập cuối học kì 1 Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Đề số 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_cuoi_hoc_ki_1_toan_lop_2_sach_canh_dieu_de_so_10_c.docx

Nội dung text: Đề ôn tập cuối học kì 1 Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Đề số 10 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 10 I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu 1: Số 59 đọc là: (M1) A. Năm chín B. Năm mươi chín C. Chín năm D. Chín mươi lăm Câu 2: Ngày 24 tháng 12 năm 2019 là thứ Tư. Ngày đầu tiên của năm 2020 là thứ mấy? (M3) A. Thứ Hai B. Thứ Ba C. Thứ Tư D. Thứ Năm Câu 3: Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là: (M2) A. 99 B. 89 C.98 D.100 Câu 4: 92 bằng tổng của hai số nào trong của cặp số sau đây? (M2) A. 32 và 50 B. 55 và 47 C. 37 và 55 D. 55 và 47 Câu 5: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu tứ giác? (M2) A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 6: An có 8 viên bi. Hùng có nhiều hơn An 2 viên bi. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi? (M3) A. 6 viên bi B. 10 viên bi C. 11 viên bi D. 8 viên bi II. Phần trắc nghiệm Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính (M2) 36 + 47 100 - 65 47 + 37 94 - 57 Câu 2 (2 điểm): Tìm y (M2+3) a. 37 + y = 81 b. 63 - y = 25 - 8
  2. Câu 3 (2 điểm): Một khu vườn có 100 cây đào, sau khi bán đi một số cây đào thì khu vườn còn lại 37 cây đào. Hỏi đã bán bao nhiêu cây đào? (M3) Bài giải Câu 4 (1 điểm): Hãy vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình bên để có 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác. Đọc tên các hình đó? ĐỀ 10 Phần 1: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C C B B Phần 2: Câu 1. Mỗi câu đặt tính và tính đúng được 0,5 điểm Câu 2. y = 44 ; y = 46 Câu 3. (2 điểm) Giải toán:
  3. Câu lời giải/ phép tính Số điểm Khu vườn đã bán số cây đào là: 1 đ 100 – 37 = 63 (cây) 1 đ Đáp số: 63 cây Thiếu – 0,25đ • Học sinh có câu lời giải tương tự, phù hợp vẫn tính điểm Câu 5. (1 điểm) Ví dụ: I Tam giác AID Tứ giác IBCD; tứ giác ABCD