Đề kiểm tra kiến thức học sinh kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Tân

I. TRẮC NGHIỆM

Đọc thầm câu chuyện sau:

CÂU CHUYỆN VỀ QUẢ CAM

Gia đình nọ có hai đứa con. Một hôm, cha làm vườn thấy một quả cam chín. Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ.

  • Con ăn đi cho chóng lớn!

Cậu bé cầm quả cam thích thú: “Chắc ngon lắm đây.” Bỗng cậu nhớ đến chị: “Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt.”.

Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ: “Mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm.” Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng lắm:

  • Con gái tôi ngoan quá!

Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả.

Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.

(Theo Lê Sơn)

Khoanh vào chữ cái (A, B hoặc C) trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 10

Câu 1. Người cha hái quả cam chín đem về cho ai?

A. Người mẹ.

B. Người chị.

C. Cậu con trai.

Câu 2. Vì sao khi được cho quả cam chín, cậu con trai không ăn?

A. Vì cậu nghĩ đến bố làm lụng vất vả, cần uống nước.

B. Vì cậu nghĩ đến mẹ đang cuốc đất, rất khát nước.

C. Vì cậu nghĩ đến chị đang làm cỏ, chắc rất mệt.

docx 3 trang Đình Khải 19/06/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kiến thức học sinh kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_kien_thuc_hoc_sinh_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra kiến thức học sinh kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Tân

  1. PHÒNG GDĐT YÊN LẠC ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC HỌC SINH KÌ 1 TRƯỜNG TH MINH TÂN NĂM HỌC: 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra có 03 trang, học sinh làm bài trực tiếp trên tờ đề.) Họ và tên: Giáo viên coi kiểm tra Số phách Lớp: SBD: (ký, ghi rõ họ tên) Trường Tiểu học: Điểm (bằng số và bằng chữ) Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số phách I. TRẮC NGHIỆM Đọc thầm câu chuyện sau: CÂU CHUYỆN VỀ QUẢ CAM Gia đình nọ có hai đứa con. Một hôm, cha làm vườn thấy một quả cam chín. Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ. - Con ăn đi cho chóng lớn! Cậu bé cầm quả cam thích thú: “Chắc ngon lắm đây.” Bỗng cậu nhớ đến chị: “Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt.”. Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ: “Mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm.” Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng lắm: - Con gái tôi ngoan quá! Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả. Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn. (Theo Lê Sơn) Khoanh vào chữ cái (A, B hoặc C) trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 10 Câu 1. Người cha hái quả cam chín đem về cho ai? A. Người mẹ. B. Người chị. C. Cậu con trai. Câu 2. Vì sao khi được cho quả cam chín, cậu con trai không ăn? A. Vì cậu nghĩ đến bố làm lụng vất vả, cần uống nước. B. Vì cậu nghĩ đến mẹ đang cuốc đất, rất khát nước. C. Vì cậu nghĩ đến chị đang làm cỏ, chắc rất mệt.
  2. Học sinh không viết vào phần gạch chéo này Câu 3. Quả cam chín do người cha hái đã lần lượt được tặng cho ai? A. Cậu con trai, người mẹ, người chị, người cha. B. Cậu con trai, người chị, người mẹ, người cha. C. Cậu con trai, người mẹ, người cha, người chị. Câu 4. Khi được nhận quả cam chín từ người chị, người mẹ đã nói gì? A. Mẹ cảm ơn con! B. Con ngoan quá! C. Con gái tôi ngoan quá! Câu 5. Câu chuyện ca ngợi lòng tốt của những ai? A. Người mẹ, người cha. B. Cha, mẹ và hai con. C. Cha và hai con. Câu 6. Câu chuyện khuyên ta điều gì? A. Biết quan tâm, chia sẻ và yêu thương những người thân của mình. B. Biết giúp đỡ bố mẹ. C. Biết đỡ đần anh chị em. Câu 7. Câu nào dưới đây là câu giới thiệu? A. Cậu đem quả cam tặng chị. B. Cậu bé rất ngoan ngoãn. C. Bác An là nông dân. Câu 8. Tên riêng nào dưới đây được viết đúng? A. minh Phương B. Minh Phương C. Minh phương Câu 9. Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ sự vật? A. Cha, vườn, quả cam, hái. B. Cha, quả cam, cỏ, cậu bé. C. Cuốc đất, quả cam, ngon, cỏ. Câu 10. Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông: Bạn đang làm gì thế A. Dấu phẩy. B. Dấu chấm. C. Dấu chấm hỏi.
  3. Học sinh không viết vào phần gạch chéo này II. TỰ LUẬN Câu 1. Điền s/x vào chỗ chấm. sạch ẽ trong .anh inh đẹp chăm .óc lên .uống Câu 2. a. Xếp các từ ngữ: chạy, dẻo, ấm áp, nấu cơm, vàng tươi, đưa, cao vút, mua bán, chăm chỉ, chia sẻ vào ô thích hợp trong bảng. Từ chỉ hoạt động Từ chỉ đặc điểm b. Tìm 2 từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè rồi đặt 1 câu với 1 từ em vừa tìm được. Câu 3. Em hãy viết 3 – 5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.