Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có gợi ý)

Chú voi tốt bụng

Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi.

Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. No bụng, vịt con và gà con lại rủ nhau ra bờ ao chơi. Lúc đang chơi gà con vô ý nên bị ngã xuống ao. Vì không biết bơi nên gà con bị ướt sũng nước, lạnh đến phát run.

Bỗng một chú voi xuất hiện, chú dùng vòi vớt gà con lên bờ. Vịt con và gà con cùng cảm ơn chú voi.

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

1. (0,5 điểm) Câu chuyện trên không kể về loài vật nào?

A. Chú voi

B. Chú lợn

C. Gà con

D. Vịt con

2. (0,5 điểm) Vào buổi sáng mùa xuân, gà con đã làm gì?

A. Gọi voi con ra vườn chơi

B. Gọi vịt con lên rừng chơi

C. Gọi gà con ra vườn chơi

D. Gọi vịt con ra vườn chơi

docx 4 trang Loan Châu 11/04/2023 3980
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có gợi ý)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_dau_nam_tieng_viet_lop_2_de.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có gợi ý)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA KSCL ĐẦU NĂM TRƯỜNG TH MÔN: TIẾNG VIỆT 2 NĂM HỌC: 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 2 (Đề kiểm tra này gồm: 03 trang) Phần 1. Đọc hiểu Chú voi tốt bụng Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. No bụng, vịt con và gà con lại rủ nhau ra bờ ao chơi. Lúc đang chơi gà con vô ý nên bị ngã xuống ao. Vì không biết bơi nên gà con bị ướt sũng nước, lạnh đến phát run. Bỗng một chú voi xuất hiện, chú dùng vòi vớt gà con lên bờ. Vịt con và gà con cùng cảm ơn chú voi. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. (0,5 điểm) Câu chuyện trên không kể về loài vật nào? A. Chú voi B. Chú lợn C. Gà con D. Vịt con 2. (0,5 điểm) Vào buổi sáng mùa xuân, gà con đã làm gì? A. Gọi voi con ra vườn chơi B. Gọi vịt con lên rừng chơi C. Gọi gà con ra vườn chơi D. Gọi vịt con ra vườn chơi 3. (0,5 điểm) Vịt con và gà con đã làm gì trong vườn? A. Hái những bông hoa xinh xắn
  2. B. Bắt các loại giun đất C. Bắt sâu bọ, côn trùng có hại D. Hái những trái dâu thơm ngon 4. (0,5 điểm) Sau khi rớt xuống ao, gà con cảm thấy như thế nào? A. Vô cùng mát mẻ B. Lạnh đến phát run C. Nóng nực đến chảy mồ hôi D. Khó chịu khắp người 5. (0,5 điểm) Chú voi đã cứu gà con bằng cách nào? A. Dùng tai quạt cạn nước trong hồ B. Dùng vòi kéo một tấm gỗ làm cầu cho gà con đi lên bờ C. Dùng vòi vớt gà con lên bờ D. Dùng đuôi làm dây cho gà con bám vào 6. (0,5 điểm) Ai đã cảm ơn chú voi tốt bụng? A. Gà con B. Vịt con và voi con C. Gà con và vịt con D. Voi con Phần 2. Luyện tập (7 điểm) Câu 1 (3 điểm). Chính tả: Nghe viết Cún cũng là tiền đạo Sút quả bóng lăn tròn Đuổi theo, tay bắt gấp Cún cũng là thủ môn. Câu 2 (4 điểm) a. (1 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
  3. n hay l ắt hay ăc gió _ạnh _ảo đảo đ__ chí t__ đèn _ông thôn hồ _ước thắc m__ lúc l__ b. (1 điểm) Em hãy tìm: - 3 từ có vần at chỉ sự vật: ___ - 3 từ có âm l chỉ đặc điểm: ___ c. (1 điểm) Em hãy gạch chân dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại. - Chim én, chim cánh cụt, chim đại bàng, chim tu hú. - Sặc sỡ, xinh đẹp, màu sắc, rực rỡ. d. (1 điểm) Em hãy điền dấu câu thích hợp rồi chép lại đoạn văn cho đúng chính tả. Chú Ba làm nghề thợ mộc ( ) hằng ngày ( ) bé rất thích xem chú làm việc ( ) bé say mê những động tác điêu luyện của chú ( ) về nhà ( ) bé kể cho mẹ nghe về ước mơ làm thợ mộc của mình ( ) GỢI Ý ĐÁP ÁN STT Nội dung cần đạt Điểm Phần 1 Câu 1 1. B 2. C 3. C 4. B 5. C 6. C Mỗi câu 0,5 điểm - Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm Câu 1 - Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1,5 điểm Phần 2 - Điền như sau: Điền đúng mỗi từ Câu 2.a n hay l ắt hay ăc được 0,125 điểm gió lạnh lảo đảo đắc chí tắt đèn
  4. nông thôn hồ nước thắc mắc lúc lắc - Gợi ý từ có vần at chỉ sự vật: cà vạt, cái bát, bãi cát, Câu hạt thóc, vạt áo, lát thịt 1 điểm 2.b - Gợi ý từ có âm l chỉ đặc điểm: lấp lánh, lung linh, lồng lộn, lảo đảo, lúc lắc - Gạch chân như sau: Câu 2.c + Chim én, chim cánh cụt, chim đại bàng, chim tu hú. 1 điểm + Sặc sỡ, xinh đẹp, màu sắc, rực rỡ. - Điền dấu câu và viết lại như sau: Gạch chân đúng Chú Ba làm nghề thợ mộc. Hằng ngày, bé rất thích được 0,5 điểm. Câu 2d xem chú làm việc. Bé say mê những động tác điêu Sửa đúng được luyện của chú. Về nhà, bé kể cho mẹ nghe về ước mơ 0,5 điểm làm thợ mộc của mình.