Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc.
2- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 60 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 16, sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
ĐI HỌC ĐỀU
Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm.
- Tùng...Tùng...! Tu...ù...ùng...
Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt".
Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào.
PHONG THU
Em hãy đọc văn bản sau, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau.
Câu 1: Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều? (M1 0,5đ)
A. các bạn học sinh B. bạn Sơn C. học sinh và giáo viên
Câu 2: Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? (M1 0,5đ)
A. Học sinh cần chịu khó làm bài.
B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ.
C. Học sinh nên đi học đều.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT ĐAN PHƯỢNG KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HỒNG Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 Thời gian làm bài 75 phút Họ và tên: Lớp: Giáo viên chấm Điểm đọc: Điểm viết: (Họ tên, chữ kí) Điểm chung: Nhận xét: PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) 1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc. 2- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 60 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 16, sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) ĐI HỌC ĐỀU Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm. - Tùng Tùng ! Tu ù ùng Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt". Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào. PHONG THU
- Em hãy đọc văn bản sau, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau. Câu 1: Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều? (M1 0,5đ) A. các bạn học sinh B. bạn Sơn C. học sinh và giáo viên Câu 2: Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? (M1 0,5đ) A. Học sinh cần chịu khó làm bài. B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ. C. Học sinh nên đi học đều. Câu 3: Vì sao cần đi học đều? (M1 0,5đ) A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt. B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý. C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi. Câu 4: Ở bài đọc trên, em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý? (M1 0,5đ) A. Sơn rất chăm học B. Sơn đến lớp đúng giờ. C. Sơn luôn vâng lời cha mẹ. Câu 5: Câu nào dưới đây chỉ đặc điểm? (M2 1đ) A. Bạn Sơn là học sinh chăm chỉ. B. Bạn Sơn rất chăm chỉ. C. Bạn Sơn học tập chăm chỉ. Câu 6: “Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi”. Kể ra những từ chỉ sự vật? (M2 1đ)
- Câu 7: Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: (M1 0,5đ) Giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài. a. Các từ chỉ hoạt động của học sinh: b. Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: . Câu 8: Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng chính tả: (M2 1đ) Bà ốm nặng phải đi bệnh viện hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện ch ăm bà ở nhà, Thu rất nhớ bà em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà Câu 9: Điền r/d/gi vào chỗ chấm: (M1 0,5đ) a. để ành ; c. ành chiến thắng b.tranh ành ; d. đọc ành mạch PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (4 điểm) Đồ đạc trong nhà Em yêu đồ đạc trong nhà Cùng em trò chuyện như là bạn thân. Cái bàn kể chuyện rừng xanh Quạt nan mang đến gió lành trời xa. Đồng hồ giọng nói thiết tha Nhắc em ngày tháng thường là trôi mau. Ngọn đèn sáng giữa trời khuya Như ngôi sao nhỏ gọi về niềm vui. (Phan Thị Thanh Nhàn)
- II. TẬP LÀM VĂN (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) Kể về một việc người thân đã làm cho em. Theo các gợi ý sau: - Người thân mà em muốn kể là ai? - Người thân của em đã làm việc gì? - Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm? Bài làm
- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC : 2022-2023 PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) + HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 - 60 tiếng/ 1 phút: 1 điểm. + Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm. + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) B Câu 2: (0,5 điểm) C Câu 3: (0,5 điểm) A Câu 4: (0,5 điểm) A Câu 5: (1 điểm) B Câu 6: (1 điểm) Tùy vào câu trả lời của học sinh để cho điểm Sơn, mảnh vải nhựa, hè, sân, cổng, những hạt mưa Câu 7: (0,5 điểm) - Các từ chỉ hoạt động của học sinh: giơ tay, xếp hàng, phát biểu, viết bài. - Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: giảng bài, điểm danh, chấm bài, soạn giáo án Câu 8: (1 điểm) Bà ốm nặng phải đi bệnh viện. Hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chă m bà. Ở nhà, Thu rất nhớ bà. Em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà. Câu 9: (0,5 điểm) Điền đúng mỗi từ cho 0,25 đ Để dành; giành chiến thắng; tranh giành; đọc rành mạch
- PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (4 điểm) - Viết đúng tốc độ đủ số lượng chữ (1đ) - Sai không quá 5 lỗi (1đ) - Bài viết sạch sẽ, không dập xóa. (1đ) - Chữ viết đẹp (0.5 đ), đúng mẫu chữ (0.5 đ) II. TẬP LÀM VĂN (6 điểm) - Viết được đủ 4 ý, có đầy đủ dấu câu (4đ) - Biết sáng tạo thêm từ và câu cho đoạn văn (Tùy mức độ sáng tạo) (1đ) - Bài viết sạch sẽ trình bày đúng quy cách (0.5đ), Chữ viết đúng mẫu (0.5đ)
- MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ 1 NĂM HỌC: 2022 - 2023 1. TIẾNG VIỆT ĐỌC Đơn vị tính: Điểm Kỹ năng Trắc nghiệm Tự luận Tỉ lệ điểm Cấu đánh giá Nội dung từng câu Theo nội trúc Mạch kiến theo mức độ Mức Mức Mức Mức Mức Mức dung thức 1 2 3 1 2 3 1. Đọc đoạn Số câu 1 văn/bài ĐỌC từ 40-60 tiếng/1 phút ngắn hoặc 3.0 THÀN Số điểm 3.0 H bài thơ TIẾNG Số câu 1 (4đ) Trả lời câu Trả lời câu hỏi về nội hỏi dung trong đoạn đọc . Số điểm 1.0 1.0 Trả lời câu hỏi về nội 2 Đọc hiểu Số câu dung trong bài đọc. TLCH Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc Số điểm 1.0 1.0 2. Đọc hiểu Trả lời câu hỏi về nội Số câu 1 ĐỌC TLCH dung trong bài đọc. HIỂU Số điểm 0,5 0,5 (4đ) Đọc hiểu Chon và viết lại câu Số câu 1 TLCH trả lời đúng Số điểm 1.0 1.0 Tự luận Số câu 1 (câu hỏi Nêu nội dung hoặc ý bài luyện nghĩa bài đọc. Số điểm 0,5 0,5 tập
- 3. Quy tắc Điền âm hoặc vần vào Số câu 1 LUYỆN chính tả . Số điểm 0.5 0.5 TÂP TỪ VÀ BÀI Nhận diện Tìm từ chỉ sự vật, hoạt Số câu 1 1 TẬP từ ngữ động, đặc điểm Số điểm 0.5 1.0 1.5 (2đ) Số câu 1 Quy tắc Đặt câu; đặt câu hỏi; câu. Điền dấu câu. 1.0 Số điểm 1.0 TỔNG CÂU 3 3 4 1 11 TỔNG ĐIỂM 1.5 1.5 4.0 3.0 10 2. TIẾNG VIỆT VIẾT CẤU TRÚC MẠCH KIẾN Câu NỘI TRẮC TỰ LUẬN TỶ LỆ THỨC số DUNG NGHIỆM ĐIỂM M1 M2 M3 M1 M2 M3 BÀI VIẾT 1 Viết đoạn văn 1 Viết 45 – 4đ 4 (chính tả 4đ) hoặc thơ trong 45 chữ chương trình trong 15ph đã học không sai quá 5 lỗi BÀI VIẾT 2 Viết về cô; mẹ; 1 Viết đoạn 6 6 (Tâp làm văn ông bà văn ngắn 6 đ) 3-5 câu theo gợi ý. Tổng câu 2 4 6 10