Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 6 (Có đáp án)

Câu 1. Số gồm 5 đơn vị và 6 chục là:

A. 56 B. 60 C. 65 D. 650

Câu 2. Hôm nay là thứ Ba, hỏi 16 ngày nữa là thứ mấy?

A. Thứ Ba B. Thứ Tư C. Thứ Năm D. Thứ Sáu

Câu 3. Kết quả của phép tính 52 + 25 = ….

A. 65 B. 67 C. 75 D. 77

Câu 4. Dấu cần điền vào chỗ chấm 50 + 24 …. 20 + 56. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

A. < B. > C. = D. Không xác định được

Câu 5. Trong hình bên có mấy hình tứ giác:

A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình D. 5 hình

Câu 6. Nam có 40 viên bi, Việt có ít hơn Nam 12 viên bi. Việt có số viên bi là:

A. 28 B. 38 C. 52 D. 42

pdf 4 trang Đình Khải 20/01/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_vo.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 6 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 6 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 5 đơn vị và 6 chục là: A. 56 B. 60 C. 65 D. 650 Câu 2. Hôm nay là thứ Ba, hỏi 16 ngày nữa là thứ mấy? A. Thứ Ba B. Thứ Tư C. Thứ Năm D. Thứ Sáu Câu 3. Kết quả của phép tính 52 + 25 = . A. 65 B. 67 C. 75 D. 77 Câu 4. Dấu cần điền vào chỗ chấm 50 + 24 . 20 + 56. Dấu cần điền vào chỗ chấm là: A. C. = D. Không xác định được Câu 5. Trong hình bên có mấy hình tứ giác: A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình D. 5 hình Câu 6. Nam có 40 viên bi, Việt có ít hơn Nam 12 viên bi. Việt có số viên bi là: A. 28 B. 38 C. 52 D. 42 PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Tính: a) 45 – 39 + 10 = . b) 63 – 28 – 10 = . c) 70 – 26 – 15 = . d) 27 + 14 + 8 = Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 25 + 45 60 29 + 38 67 24 + 48 73 21
  2. Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến? Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số? 22
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. C 3. D 4. A 5. B 6. A II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính: a) 45 – 39 + 10 = . b) 63 – 28 – 10 = . c) 70 – 26 – 15 = . d) 27 + 14 + 8 = Phương pháp giải Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết a) 45 – 39 + 10 = 6 + 10 = 16 b) 63 – 28 – 10 = 35 – 10 = 25 c) 70 – 26 – 15 = 44 – 15 = 29 d) 27 + 14 + 8 = 41 + 8 = 49 Câu 2. Điền dấu >, 60 29 + 38 = 67 24 + 48 < 73 70 67 72 Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến? Phương pháp giải Số ô tô rời bến = Số ô tô có trong bến – số ô tô còn lại Lời giải chi tiết Số ô tô đã rời bến là 65 – 37 = 28 (ô tô) Đáp số: 28 ô tô Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số? Phương pháp giải - Tìm số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số - Tìm hiệu của hai số đó 23
  4. Lời giải chi tiết - Số lớn nhất có 2 chữ số là 99 - Số lớn nhất có một chữ số là 9 Hiệu của hai số đó là 99 – 9 = 90 Đáp số: 90 24