Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Đề số 8 (Có đáp án)
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số 85 được đọc là:
A. Tám lăm B. Tám mươi năm
C. Năm mươi tám D. Tám mươi lăm
Câu 2. Số lẻ liền trước số 63 là:
A. 61 B. 62 C. 64 D. 65
Câu 3. x – 33 = 38. Giá trị của x là:
A. 7 B. 61 C. 71 D. 72
Câu 4. Thùng thứ nhất đựng 52 nước. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 9 nước. Hỏi thùng thứ hai đựng được bao nhiêu lít nước?
A. 61 lít B. 42 lít C. 33 lít D. 43 lít
Câu 5. Số hình tứ giác trong hình vẽ bên là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 6. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 35 + 17 …... 80 – 12 – 15 là
A. > B. < C. = D. Không xác định được
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Đề số 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_2_sach_canh_dieu_de_so_8_c.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Đề số 8 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số 85 được đọc là: A. Tám lăm B. Tám mươi năm C. Năm mươi tám D. Tám mươi lăm Câu 2. Số lẻ liền trước số 63 là: A. 61 B. 62 C. 64 D. 65 Câu 3. x – 33 = 38. Giá trị của x là: A. 7 B. 61 C. 71 D. 72 Câu 4. Thùng thứ nhất đựng 52 nước. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 9 nước. Hỏi thùng thứ hai đựng được bao nhiêu lít nước? A. 61 lít B. 42 lít C. 33 lít D. 43 lít Câu 5. Số hình tứ giác trong hình vẽ bên là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 6. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 35 + 17 80 – 12 – 15 là A. > B. < C. = D. Không xác định được PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 66 – 39 b) 42 – 26 c) 55 + 37 d) 63 – 18 Câu 2. Tìm x: a) 27 + x = 83 b) x – 29 = 65 1
- Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 92 kg gạo. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 4. Cho đường gấp khúc ABCDE dài 95 cm như hình vẽ. Biết AB = BC = DE, độ dài đoạn thẳng AB = 2 dm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. A 3. C 4. D 5. B 6. B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 66 – 39 b) 42 – 26 c) 55 + 37 d) 63 – 18 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 66 42 55 63 a) 39 b) 26 c) 37 d) 18 27 16 92 45 Câu 2. Tìm x: a) 27 + x = 83 b) x – 29 = 65 Phương pháp giải - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Lời giải chi tiết a) 27 + x = 83 x = 83 – 27 x = 56 b) x – 29 = 65 x = 65 + 29 x = 94 Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 92 kg gạo. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp giải Số kg bán trong buổi chiều = Số kg bán trong buổi sáng – 24 kg Lời giải chi tiết Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là 92 – 24 = 68 (kg) 3
- Đáp số: 68 kg gạo Câu 4. Cho đường gấp khúc ABCDE dài 95 cm như hình vẽ. Biết AB = BC = DE, độ dài đoạn thẳng AB = 2 dm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Phương pháp giải Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đường gấp khúc ABCDE trừ đi độ dài các đoạn thẳng AB, BC, DE. Lời giải chi tiết Độ dài đoạn thẳng AB = BC = DE = 2 dm = 20 cm Ta có độ dài đường gấp khúc ABCDE = AB + BC + CD + DE Nên độ dài đoạn thẳng CD là 95 – 20 – 20 – 20 = 35 cm HẾT 4