Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Đề 6 (Có đáp án)

Câu 1. Số gồm 5 đơn vị và 6 chục là:

A. 56 B. 60 C. 65 D. 650

Câu 2. 4dm 6cm = ……….. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 46 dm B. 46 cm C. 10 dm D. 40 cm

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 55 kg + 25 kg = ……...

A. 70 kg B. 80 C. 75 kg D. 80 kg

Câu 4. Dấu cần điền vào chỗ chấm 50 + 24 …. 20 + 56. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

A. < B. > C. = D. Không xác định được

Câu 5. Trong hình bên có mấy hình tứ giác:

A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình D. 5 hình

Câu 6. Nam có 40 viên bi, Việt có ít hơn Nam 12 viên bi. Việt có số viên bi là:

A. 52 B. 38 C. 28 D. 42

pdf 3 trang Đình Khải 20/01/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Đề 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_2_sach_canh_dieu_de_6_co_d.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Đề 6 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 6 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 5 đơn vị và 6 chục là: A. 56 B. 60 C. 65 D. 650 Câu 2. 4dm 6cm = Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 46 dm B. 46 cm C. 10 dm D. 40 cm Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 55 kg + 25 kg = A. 70 kg B. 80 C. 75 kg D. 80 kg Câu 4. Dấu cần điền vào chỗ chấm 50 + 24 . 20 + 56. Dấu cần điền vào chỗ chấm là: A. C. = D. Không xác định được Câu 5. Trong hình bên có mấy hình tứ giác: A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình D. 5 hình Câu 6. Nam có 40 viên bi, Việt có ít hơn Nam 12 viên bi. Việt có số viên bi là: A. 52 B. 38 C. 28 D. 42 PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 45 – 39 + 10 = . . b) 63 – 28 – 10 = . . c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = . kg d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = . kg Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 25 + 45 60 29 + 38 67 24 + 48 73 Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến? 21
  2. Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số? 22
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 6 I. TRẮC NGHIỆM 1. A 2. B 3. D 4. A 5. B 6. C II. TỰ LUẬN Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 45 – 39 + 10 = . . b) 63 – 28 – 10 = . . c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = . kg d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = . kg Phương pháp giải Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết a) 45 – 39 + 10 = 16 b) 63 – 28 – 10 = 25 c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = 29 kg d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = 49 kg Câu 2. Điền dấu >, 60 29 + 38 = 67 24 + 48 < 73 70 67 72 Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến? Phương pháp giải Số ô tô rời bến = Số ô tô có trong bến – số ô tô còn lại Lời giải chi tiết Số ô tô đã rời bến là 65 – 37 = 28 (ô tô) Đáp số: 28 ô tô Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số? Phương pháp giải Tìm số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số rồi tìm hiệu hai số đó Lời giải chi tiết Số lớn nhất có 2 chữ số là 99, số lớn nhất có một chữ số là 9 Hiệu của hai số đó là 99 – 9 = 90 23