Đề kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)

I. Đọc bài văn và trả lời câu hỏi:

NHỮNG QUẢ ĐÀO

Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.

Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai?

A. Người vợ

B. Các con

C. Những đứa cháu

Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho?

A. Xuân và Vân

B. Xuân và Việt

C. Xuân, Vân và Việt

Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt?

A. Thích làm vườn

B. Bé dại

C. Người nhân hậu

Câu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là:

A, Hạt, quả đào

B. trồng

C. vườn, trồng

Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là:

A. Nhân hậu

B. người

C. Việt

docx 3 trang Đình Khải 19/06/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH MINH TÂN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: 2 Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo I. Đọc bài văn và trả lời câu hỏi: NHỮNG QUẢ ĐÀO Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai? A. Người vợ B. Các con C. Những đứa cháu Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho? A. Xuân và Vân B. Xuân và Việt C. Xuân, Vân và Việt Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt? A. Thích làm vườn B. Bé dại C. Người nhân hậu Câu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là: A, Hạt, quả đào B. trồng C. vườn, trồng Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là: A. Nhân hậu B. người C. Việt
  2. Câu 6: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? A. Xuân để dành không ăn B. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. C. Xuân cho bạn bị ốm D. Xuân để phần cho bà. Câu 7: Vì sao ông nhận xét Vân bé dại? A. Vì Vân là em út B. Vì Vân không thích ăn đào C. Vì ăn xong Vân vẫn còn thèm D. Vì ông quý Vân nhất. Câu 8: a, Tìm 3 từ chỉ sự vật và 3 từ chỉ hoạt động có trong bài. - 3 từ chỉ sự vật là: . - 3 từ chỉ hoạt động là: b, Đặt một câu nêu đặc điểm với một từ vừa tìm được ở phần a. Câu 9: Sắp xếp các từ ngữ thành câu rồi viết lại câu: 1, Dũng/ áo/ ấm/ mặc/ nhé/ ! 2, trăng/ bên ngọn tre/ lên chênh chếch. 3, đẹp/ nước ta/ nhiều/ cảnh/ đất/ có. Câu 10: Em hãy viết 3-4 câu tả một đồ dùng học tập của mình.
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: Tiếng Việt – Lớp 2 Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C A C B A B C Câu 8: a, Mỗi từ đúng được 0,25 điểm. b, Đặt câu đúng 1 điểm. Câu 9: Mỗi câu đúng 0,5 điểm. 1. Dũng mặc áo ấm nhé! 2. Trăng lên chênh chếch bên ngọn tre. 3. Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp. Câu 10: 2,5 điểm HS viết được đoạn văn theo yêu cầu. Gợi ý: - Em chọn tả đồ dùng học tập nào? - Nó có đặc điểm gì? (về hình dạng, màu sắc, kích thước, ) - Nó giúp ích gì cho em trong học tập? - Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó? Tùy từng mức độ bài viết, GV cho điểm: 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.