Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Bá Hiến A (Có đáp án)

I. Trắc nghiệm( 6 điểm)

Đọc thầm bài sau

CHIM CHIỀN CHIỆN

Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ.

Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la. Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ…Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.

(Theo Ngô Văn Phú)

Đọc thầm bài “Chim chiền chiện” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng hoặc điền câu trả lời:

Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên nói đến loài chim nào?

A. Chim sâu B. Chim chiền chiện C. Chim bồ câu D. Chim chích bông

Câu 2: (0,5 điểm) Chim chiền chiện còn có tên gọi khác là gì?

A. Sơn ca B.Chim sâu C.Bồ câu D.Chim chích bông

Câu 3: (0,5 điểm) Áo của chiền chiện màu gì?

A. Áo của chiền chiện màu nâu sồng. C. Áo của chiền chiện màu đồng thau.
B. Áo của chiền chiện màu xanh. D. Áo của chiền chiện màu đen.
doc 5 trang Đình Khải 03/06/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Bá Hiến A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Bá Hiến A (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD& ĐT BÌNH XUYÊN TRƯỜNG TH BÁ HIẾN A ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 NĂM HỌC: 2022-2023 Môn : Tiếng Việt– Lớp 2 ( Thời gian làm bài : 40 phút, không kể thời gian giao đề) Họ và tên: . Lớp: Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. Trắc nghiệm( 6 điểm) Đọc thầm bài sau CHIM CHIỀN CHIỆN Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ. Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la. Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất. (Theo Ngô Văn Phú) Đọc thầm bài “Chim chiền chiện” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng hoặc điền câu trả lời: Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên nói đến loài chim nào? A. Chim sâu B. Chim chiền chiện C. Chim bồ câu D. Chim chích bông Câu 2: (0,5 điểm) Chim chiền chiện còn có tên gọi khác là gì? A. Sơn ca B.Chim sâu C.Bồ câu D.Chim chích bông Câu 3: (0,5 điểm) Áo của chiền chiện màu gì? A. Áo của chiền chiện màu nâu sồng. C. Áo của chiền chiện màu đồng thau. B. Áo của chiền chiện màu xanh. D. Áo của chiền chiện màu đen. Câu 4 : (0,5 điểm) Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả như thế nào? A. Tiếng hót trong sáng diệu kì, âm điệu mượt mà. B. Tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ.
  2. C. Tiếng hót trong sáng diệu kì, âm điệu quyến luyến. D. Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi. Câu 5: (1,0 điểm) Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời? Câu 6: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động? A. Bay, chạy, ném. C. Tiếng chim, trời, diệu kì. B. Chiền chiện, chim sẻ, mặt đất. D. Bao la, mặt đất, no nê. Câu 7: (0,5 điểm) Câu “Chim chiền chiện là loài chim rất đẹp.” được viết theo mẫu câu nào dưới đây? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm Câu 8: (1,0 điểm) Nội dung của bài muốn nói về điều gì? Câu 9: (1,0 điểm) Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về loài chim. II. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 ĐIỂM) - GV kiểm tra HS đọc thành tiếng các bài đọc từ tuần 19 đến tuần 24 – SGK Tiếng Việt lớp 2 (Tập 2) và cho điểm - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2 điểm. - Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 2 điểm III. Chính tả: (4 điểm) (Thời gian: 15 phút) Ông ngoại Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.
  3. II. Tập làm văn: (6 điểm) (Thời gian: 25 phút) Đề bài: Viết đoạn văn kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được. Gợi ý: a. Em muốn kể về con vật nào? b. Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào? c. Kể lại những hoạt động của con vật đó? d. Nêu nhận xét của em về côn vật đó?
  4. Đáp án Tiếng Việt Câu 1. (0,5 điểm) B.Chim chiền chiện. Câu 2. (0,5 điểm) A. Sơn ca Câu 3. (0,5 điểm) C. Áo của chiền chiện màu đồng thau Câu 4. (0,5 điểm) B.Tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ. Câu 5. (1,0 điểm) Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Câu 6. (0,5 điểm) A. Bay, chạy, ném. Câu 7. (0,5 điểm) A. Ai là gì? Câu 8: (1 điểm) Nội dung bài: Chim chiền chiện có hình dáng đẹp (duyên dáng, ) và giọng hót hay Câu 9: (1 điểm) Học sinh viết câu đúng yêu cầu được 1 điểm. • Vẹt có bộ lông màu xanh, cái mỏ màu đỏ • Chim bồ câu có bộ lông trắng như bông • Công xòe đuôi như một cái quạt nhiều màu sắc sặc sỡ I. Chính tả : (4 điểm) Ông ngoại Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. - Đủ nội dung : 1 điểm - Viết đúng tốc độ : 1điểm - Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, cỡ chữ :1điểm
  5. - Trình bày đúng quy định :1điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, sai hoặc thừa dấu thanh làm sai nghĩa của từ, không viết hoa đúng quy định) : từ lỗi thứ 6 trừ 0,2 điểm một lỗi. (Nếu trình bày bẩn, chữ viết xấu thì không cho điểm tối đa) II Tập làm Văn (6 điểm) ĐÁP ÁN PHẦN CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN I. Chính tả( 4 điểm) - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. - Mỗi lôi sai trừ 0,2 điểm các lỗi giống nhau thì trừ 1 lỗi II. Tập làm văn: (6 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Trả lời đủ các gợi ý. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng - Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. + Không đảm bảo số câu không cho điểm. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm