Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Mai Thị Cẩm Nhung (Có đáp án)

I. Chính tả: 15 phút (4 điểm)

GV đọc cho HS (nghe-viết) bài:

Chiếc rễ đa tròn

Nhiều năm sau, chiếc rễ đã lớn và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.

II. Tập làm văn: 25 phút (6 điểm)

Dựa vào các câu hỏi gợi ý, em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 2 đến 3 câu về tình cảm của em với mẹ.

Gợi ý:

a) Mẹ em tên là gì?

b) Em cùng mẹ thường làm chung việc gì?

c) Tình cảm của em đối với mẹ.

docx 9 trang Đình Khải 19/06/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Mai Thị Cẩm Nhung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_2_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Mai Thị Cẩm Nhung (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II – Năm học: 2021 - 2022 KIỂM TRA VIẾT - Lớp 2/4. Thời gian: 40 phút. (Dành cho học sinh hòa nhập) I. Chính tả: 15 phút (4 điểm) GV đọc cho HS (nghe-viết) bài: Chiếc rễ đa tròn Nhiều năm sau, chiếc rễ đã lớn và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. II. Tập làm văn: 25 phút (6 điểm) Dựa vào các câu hỏi gợi ý, em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 2 đến 3 câu về tình cảm của em với mẹ. Gợi ý: a) Mẹ em tên là gì? b) Em cùng mẹ thường làm chung việc gì? c) Tình cảm của em đối với mẹ. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Chính tả: (4,0 điểm) - Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn: (6,0 điểm) - Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu trong đề bài. a) Mẹ em tên là gì? (0,5 điểm). b) Mẹ em làm nghề nghiệp gì? (0,5 điểm). c) Mẹ yêu thương chăm sóc em thế nào? (0,5 điểm) d) Em cùng mẹ thường làm chung việc gì? (1 điểm). đ) Tình cảm của em đối với mẹ. (0,5 điểm) - Kỹ năng: 3 điểm + Kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Bài văn có ý sáng tạo: 1 điểm (tùy vào ý sáng tạo của mỗi bài có thể cho các mức điểm: 1 – 0,75 – 0,5 – 0,25)
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - Năm học: 2021-2022 KIỂM TRA ĐỌC – LỚP 2/4 (Dành cho học sinh hòa nhập) * Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (4 điểm). HS bốc thăm chọn bài đọc và đọc đoạn văn khoảng 20 chữ, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên. 1- Cây và hoa bên lăng Bác– tr 93 –TV2/Tập 2 + Đọc đoạn: Từ đầu hương thơm. + Trả lời câu hỏi: Lăng Bác Hồ được đặt ở đâu? (Trả lời: Lăng Bác đặt ở quảng trường Ba Đình) 2- Chuyện quả bầu – tr 98 – TV2/Tập 2. + Đọc đoạn: Từ đầu tha cho nó + Trả lời câu hỏi: Hai vợ chồng làm gì khi bắt được con dúi? (Trả lời: Họ thương tình tha cho nó.) CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM A. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu. (1điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng). (1 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (1 điểm) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. (1 điểm)
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ . ngày tháng 6 năm 2022 Lớp: 2/4 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Họ và tên: Mai Thị Cẩm Nhung Môn: TIẾNG VIỆT ĐỌC – Lớp 2 Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 40 phút DÀNH CHO HỌC SINH HÒA NHẬP Điểm Nhận xét A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Điểm kiểm tra đọc thành tiếng: . 2. Điểm kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: . Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Chuyện bốn mùa Một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau. Đông cầm tay Xuân, bảo: - Ai cũng yêu chị. Chị về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Xuân nói: - Nhưng phải có nắng của em Hạ, cây trong vườn mới đơm trái ngọt, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè. Cô nàng Hạ tinh nghịch xen vào: - Nhưng mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất. Không có Thu làm sao có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ, Đông giọng buồn buồn: - Chỉ có em là chẳng ai yêu. Thu đặt ta lên vai Đông, thủ thỉ: - Có em mới có bập bùng bếp lửa, có giấc ngủ ấm trong chăn. Sao lại không yêu em được? Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà Đất đã đến bên cạnh. Bà vui vẻ góp chuyện: - Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được! Cháu có công ấp ủ mầm sống để cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. Theo Từ Nguyên Tĩnh
  4. Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời các câu hỏi và làm bài tập sau: Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (1 điểm) Câu chuyện này có mấy nhân vật? A. Có 2 nhân vật B. Có 3 nhân vật C. Có 5 nhân vật D. Có 4 nhân vật Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (1 điểm) Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sung sướng nhất? A. Vì Xuân xinh đẹp B. Vì Xuân có nhiều tiền bạc. C.Vì Xuân có nhiều người yêu mến. D. Vì Xuân vừa đẹp và vừa giàu có. Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (1 điểm) Xuân đã khen Hạ điều gì? A. Nóng bức B. Nhờ Hạ mà cây trái trĩu quả C. Học sinh được nghỉ hè D. Nóng nực. Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (1 điểm) Bà Đất đã nói ai là người có nhiều lợi ích nhất? A. Xuân B. Hạ C. Thu và Đông D. Cả 4 mùa đều có lợi ích tốt đẹp. Câu 5. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (1 điểm) Từ chỉ hoạt động là: A. chạy nhảy B. hải âu C. ngọn núi D. nhỏ bé Câu 6. Từ ngữ in đậm trả lời cho câu hỏi nào ? (1 điểm) Trường Sa là vùng biển của Tổ quốc Việt Nam ta. A. Vì sao? B. Là gì? C. Làm gì? D. Như thế nào?
  5. CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM A. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu. (1điểm) - Đọc đúng tiếng đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng). (1 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (1 điểm) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. (1 điểm) B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) ĐỀ– TVĐ lớp 2/4 Câu 1 (1,0 điểm): Đáp án đúng là: C Câu 2 (1,0 điểm): Đáp án đúng là: C Câu 3 (1,0 điểm): Đáp án đúng là: B Câu 4 (1,0 điểm): Đáp án đúng là: D Câu 5 (1,0 điểm): Đáp án đúng là: A Câu 6 (1,0 điểm): Đáp án đúng là: B .
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ ngày tháng 6 năm 2022 Lớp: 2/4 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Họ và tên: Mai Thị Cẩm Nhung Môn: TOÁN – Lớp 2 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian: 40 phút DÀNH CHO HỌC SINH HÒA NHẬP Điểm Nhận xét Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1,0 điểm) a) Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 5 + 5 ? A. 5 x 2 B. 5 x 3 C. 2 x 5 D. 3 x 5 b) 120 m – 20 m = ? A. 100 B. 20 C. 100 m D. 20 m Câu 2. Nối số với cách đọc của số đó: (1,0 điểm) 500 Năm trăm 501 785 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào (1,0 điểm) a. 2 x 2 = 4 b. 5 x 2 = 12 Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (2,0 điểm) a) 1 giờ = ? phút. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 40 C. 50 D. 30 b) 1 m = .? cm . Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 1 B. 10 C. 100 D. 20
  7. Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1,0 điểm) Có .? khối cầu. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 6. Đặt tính rồi tính: (1,0 điểm) 210 + 135 237 - 123 Câu 7. Viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu) (1 điểm) Mẫu: 121 = 100 + 20 + 1 a) 234 = b) 450 = Câu 8. Giải toán: (2,0 điểm) Mỗi dĩa có 2 cái bánh. Hỏi 4 cái dĩa có tất cả bao nhiêu cái bánh? Bài giải
  8. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II Năm học: 2021 -2022 MÔN TOÁN LỚP 2/4 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM ĐỀ Câu 1: (1,0 điểm) HS khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm. Đáp án đúng là: a)A b) C Câu 2: (1,0 điểm) nói đúng ghi 1,0 điểm 501 Năm trăm 500 785 Câu 3: (1,0 điểm) HS điền đúng mỗi ô ghi 0,5 điểm a) Đ b) S Câu 4: (1,0 điểm) HS khoanh đúng ghi 1,0 điểm. a) A b) C Câu 5: (1,0 điểm) HS khoanh đúng câu trả lời ghi 1 điểm. Đáp án đúng là: D Câu 6: HS đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm (nếu đặt tính không thẳng cột thì không ghi điểm phép tính đó) Kết quả: 345 114 Câu 7: (1,0 điểm) HS viết đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm. Đáp án đúng là: a) 234 = 200 + 30 + 4 b) 450 = 400 + 50 +5 Câu 8: (2,0 điểm) Bài giải Số cái bánh 4 dĩa có là: (0,5 đ) 2 x 4 = 8 (cái) (1,0 đ) Đáp số: 8 cái bánh (0,5 đ)