Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Viết) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày (Có đáp án)
I. Viết (Nghe- viết): 15 phút (4 điểm)
GV đọc cho HS (nghe-viết) bài:
Sóng và cát ở Trường Sa Cát xung quanh các đảo ở Trường Sa là những vụn san hô nên rất tơi nhẹ. Chúng thường ánh lên dưới mặt trời. Trên những doi cát này, gió và sóng cùng nhau xoay vần, vẽ nên những bức tranh thiên nhiên nhiều hình thù sinh động. |
II. Viết đoạn văn: 25 phút (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về tình cảm của em đối với mẹ dựa vào các gợi ý sau:
Gợi ý:
a) Mẹ em năm nay bao nhiêu tuổi?
b) Mẹ em làm nghề nghiệp gì?
c) Mẹ yêu thương và chăm sóc em như thế nào?
d) Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Viết) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_2_viet_nam.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Viết) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày (Có đáp án)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II – Năm học: 2023 - 2024 KIỂM TRA VIẾT - Lớp 2. Thời gian: 40 phút. I. Viết (Nghe- viết): 15 phút (4 điểm) GV đọc cho HS (nghe-viết) bài: Sóng và cát ở Trường Sa Cát xung quanh các đảo ở Trường Sa là những vụn san hô nên rất tơi nhẹ. Chúng thường ánh lên dưới mặt trời. Trên những doi cát này, gió và sóng cùng nhau xoay vần, vẽ nên những bức tranh thiên nhiên nhiều hình thù sinh động. II. Viết đoạn văn: 25 phút (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về tình cảm của em đối với mẹ dựa vào các gợi ý sau: Gợi ý: a) Mẹ em năm nay bao nhiêu tuổi? b) Mẹ em làm nghề nghiệp gì? c) Mẹ yêu thương và chăm sóc em như thế nào? d) Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào?
- TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II – Năm học: 2023 - 2024 KIỂM TRA VIẾT - Lớp 2. Thời gian: 40 phút. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Viết (Nghe- viết): (4 điểm) - Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. II. Viết đoạn văn: (6 điểm) - Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn đủ các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. a) Học sinh giới thiệu được năm nay mẹ bao tuổi. (Ví dụ: Năm nay em đã 40 tuổi/Năm nay mẹ em khoảng 40 tuổi./ ). (0,5 điểm) b) Nêu được nghề nghiệp của mẹ (Ví dụ: Mẹ em làm nghề thợ may/ ). (0,5 điểm) c) Nói được những việc làm của mẹ thể hiện sự yêu thương và chăm sóc mình như thế nào. (1,5 điểm) d) Học sinh nêu được tình cảm của mình đối với mẹ. (0,5 điểm) - Kỹ năng: 3 điểm + Kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm; + Kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm; + Bài văn có ý sáng tạo: 1 điểm.