Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học TNNC Bò Ba Vì (Có đáp án)
B. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):
Đọc thầm đoạn văn sau:
Món quà hạnh phúc
Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ.
Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng.
Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1 : Từ ngữ nào trong bài diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ? (0,5 điểm)
A. Làm việc suốt cả ngày
B. Làm luôn tay, luôn chân
C.Làm việc quần quật suốt ngày
D, Thức khuya, dậy sớm
Câu 2 : Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Làm một chiếc khăn trải bàn tặng mẹ
B. Hát cho mẹ nghe
C. Hái tặng mẹ những bông hoa đẹp
D. Đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng
Câu 3 : Những chú thỏ con tặng mẹ món quà vào dịp nào? (1điểm)
- Sinh nhật mẹ
- Tết đến
- Ngày lễ
- Ngày thường
Câu 4. Câu: Thỏ Mẹ làm việc suốt cả ngày. thuộc mẫu câu nào (1 điểm)
- Câu nêu hoạt động
- Câu giới thiệu
- Câu nêu đặc điểm
- Không mẫu nào
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học TNNC Bò Ba Vì (Có đáp án)
- UBND HUYỆN BA VÌ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TNNC BÒ BA VÌ NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN: - LỚP 2 Họ và tên: TIẾNG VIỆT Lớp: 2 . (Thời gian làm bài: 70 phút) Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10điểm) A. Đọc thành tiếng (4 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi với từng học sinh các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34. B. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): Đọc thầm đoạn văn sau: Món quà hạnh phúc Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ. Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng. Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 : Từ ngữ nào trong bài diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ? (0,5 điểm) A. Làm việc suốt cả ngày B. Làm luôn tay, luôn chân C.Làm việc quần quật suốt ngày D, Thức khuya, dậy sớm Câu 2 : Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? (0,5 điểm) A. Làm một chiếc khăn trải bàn tặng mẹ B. Hát cho mẹ nghe C. Hái tặng mẹ những bông hoa đẹp D. Đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng
- Câu 3 : Những chú thỏ con tặng mẹ món quà vào dịp nào? (1điểm) A. Sinh nhật mẹ B. Tết đến C. Ngày lễ D. Ngày thường Câu 4. Câu: Thỏ Mẹ làm việc suốt cả ngày. thuộc mẫu câu nào (1 điểm) A. Câu nêu hoạt động B. Câu giới thiệu C. Câu nêu đặc điểm D. Không mẫu nào Câu 5: Nếu em là Thỏ Mẹ, em sẽ nói gì với những chú thỏ con của mình sau khi nhận được món quà? (1 điểm) Câu 6 . Em thấy thỏ con có gì đáng yêu ? (1 điểm) Câu 7. Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp. (1 điểm) rực rỡ, món quà, trắng tinh, lóng lánh, chú thỏ, bông hoa a.Từ chỉ đặc điểm: b.Từ chỉ sự vật:
- II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): A. Nghe - viết (4 điểm) Món quà hạnh phúc Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất. B. Luyện viết đoạn .( 6 điểm ) Đề bài : Hãy viết 4-5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý: a. Đó là công việc gì? b. Em làm việc đó lúc nào ? Ở đâu ? c. Em làm việc đó như thế nào ? d. Ích lợi của việc làm đó ? e. Em cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó ?
- ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 1.Đọc thành tiếng (4 điểm) Đọc đúng to , lưu loát , ngắt nghỉ đúng cho 4 điểm (Tùy mức độ đọc của HS về âm lượng, ngắt nghỉ, đúng sai GV cho điểm ) 2.Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Câu 1,2 (0,5 điểm). Câu 3,4 ( 1 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C A B A Câu 5 (1 điểm) Mẹ cảm ơn các con. Mẹ rất vui khi các con tặng quà cho mẹ Câu 6.( 1 điểm) Những chú thỏ con rất đáng yêu Những chú thỏ con rất ngoan ngoãn Những chú thỏ con rất yêu mẹ Câu 7( 1 điểm) a.Từ chỉ đặc điểm: nắn nót, lóng lánh, trắng tinh b.Từ chỉ sự vật: Món quà, chú thỏ, bông hoa 3. Nghe viết: ( 4 điểm) Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, trình bày đúng cho 4 điểm. Sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.Sai cỡ chữ toàn bài không trừ quá 0,5 điểm. 4. Luyện viết đoạn: ( 6 điểm) Viết đoạn văn đúng, đủ theo yêu cầu , trình bày sạch đẹp không sai lỗi chính tả , dùng từ viết câu phù hợp cho ( 6 điểm.) (Tùy mức độ viết của HS về dùng từ, ngắt câu, lỗi chính tả, GV cho điểm )