Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Minh (Có đáp án)
A . Phần đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
Học sinh đọc một đoạn văn thuộc trong các bài tập đọc - HTL đã học trong SGK Tiếng việt 2 – Tập I.
2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm).
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:
- Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.
Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa, ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.
Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.
Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy ?
A. Vua Hùng Vương thứ mười tám
B. Vua Hùng Vương thứ tám.
C. Vua Hùng Vương thứ mười sá
Câu 2: (0,5 điểm) Người con gái của Hùng Vương tên gì?
A. Mị Châu | B. Hằng Nga | C . Mị Nương |
Câu 3: (1 điểm)Viết lại các lễ vật mà Vua Hùng đã đưa ra?
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Minh (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH CHU MINH Số phách NĂM HỌC 2022- 2023 Chữ ký PHHS: MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 (Thời gian làm bài 90 phút) Điểm Bằng số: Giám khảo 1: . Bằng chữ: . Giám khảo 2: . A . Phần đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): Học sinh đọc một đoạn văn thuộc trong các bài tập đọc - HTL đã học trong SGK Tiếng việt 2 – Tập I. 2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm). Họ tên học sinh: .Lớp: Sơn Tinh, Thủy Tinh Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi. Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC II2022 – 2023 -NĂM HỌC Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói: học Chu Minh Trường Tiểu - Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Môn: Tiếng Việt Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa, ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui. Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua. Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy ? A. Vua Hùng Vương thứ mười tám B. Vua Hùng Vương thứ tám. C. Vua Hùng Vương thứ mười sá Câu 2: (0,5 điểm) Người con gái của Hùng Vương tên gì? A. Mị Châu B. Hằng Nga C . Mị Nương Câu 3: (1 điểm)Viết lại các lễ vật mà Vua Hùng đã đưa ra?
- Câu 4: (0,5 điểm) Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì ? A. Dâng nước lên cuồn cuộn. B. Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. C. Hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Câu 5: (0,5 điểm) Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì? A. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm. B. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai. C. Nói về công lao của vua Hùng, sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai. Câu 6: (1 điểm) Đặt một câu nêu đặc điểm để nói về Sơn Tinh hoặc một câu nói về Thủy Tinh Câu 7: (1 điểm) Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câu: A B Những người dân chài tuần tra để canh giữ biển đảo. Các chú hải quân ra khơi để đánh cá. Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá. Câu 8. (1 điểm)Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau: Sáng hôm sau Sơn Tinh đem đến voi chín ngà gà chín cựa ngựa chin hồng mao Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết): (4 điểm) TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC (Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2, trang 115) Những người dân chài Các chú hải quân Người dân biển
- II. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) Đề bài: Viết đoạn văn ngắn kể về một đồ vật mà em yêu thích. Bài làm:
- HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II - LỚP 2 I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II. Đọc hiểu (6 điểm) Câu Điểm Đáp án 1 0.5 A 2 0.5 C 3 1 một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. 4 0.5 B 5 0,5 B 6 1 Đặt đúng câu nêu đặt điểm của Sơn Tinh: Ví Dụ : Sơn Tinh rất mạnh mẽ, 7 1 Nối cấu đúng mỗi câu 0,25 điểm + Những người dân chài ra khơi để đánh cá. + Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá. 8 1 Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ,gà chín cựa, ngựa chin hồng mao. Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận. III, Viết 1. Nghe – viết: (4 điểm) – Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm – Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Viết đoạn văn: (6 điểm) + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm