Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Minh (Có đáp án)
A . Phần đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
Học sinh đọc một đoạn văn thuộc trong các bài tập đọc - HTL đã học trong SGK Tiếng việt 2 – Tập I.
2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm).
CHIM SẺ
Trong khu vườn nọ có các bạn kiến, ong, bướm, chuồn chuồn, chim sâu chơi với nhau rất thân. Chim sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với quạ.
Một hôm, chim sẻ và quạ đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng sẻ. sẻ hốt hoảng kêu la, đau đớn. Sợ quá, quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm sẻ mới bay về đến nhà. Chuồn chuồn bay qua nhìn thấy sẻ bị thương nằm bất tỉnh. chuồn chuồn gọi ong, bướm đi tìm thuốc chữa vết thương còn kiến và chim sâu đi tìm thức ăn cho sẻ.
Khi tỉnh dậy, sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn.
Theo Nguyễn Tấn Phát
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Vì sao sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với quạ?
- Vì sẻ có quá nhiều bạn.
- Vì sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình.
- Vì sẻ thích sống một mình.
Câu 2: Khi sẻ bị thương ai đã giúp đỡ sẻ?
- Quạ giúp đỡ sẻ.
- Một mình chuồn chuồn giúp đỡ sẻ.
- Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ sẻ
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_h.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Minh (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH CHU MINH Số phách NĂM HỌC 2022- 2023 Phê duyệt: 1. Tổ chuyên môn: 2. BGH: MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 (Thời gian làm bài 90 phút) Điểm Bằng số: Giám khảo 1: . Bằng chữ: . Giám khảo 2: . A . Phần đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): Học sinh đọc một đoạn văn thuộc trong các bài tập đọc - HTL đã học trong SGK Tiếng việt 2 – Tập I. 2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm). Họ tên học sinh: .Lớp: CHIM SẺ Trong khu vườn nọ có các bạn kiến, ong, bướm, chuồn chuồn, chim sâu chơi với nhau rất thân. Chim sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với quạ. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC I - NĂM2022 – 2023 HỌC Một hôm, chim sẻ và quạ đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một học Chu Minh Trường Tiểu viên đạn bay trúng sẻ. sẻ hốt hoảng kêu la, đau đớn. Sợ quá, quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm sẻ mới bay về đến nhà. Chuồn chuồn bay qua nhìn thấy sẻ bị Môn: Tiếng Việt thương nằm bất tỉnh. chuồn chuồn gọi ong, bướm đi tìm thuốc chữa vết thương còn kiến và chim sâu đi tìm thức ăn cho sẻ. Khi tỉnh dậy, sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn. Theo Nguyễn Tấn Phát Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Vì sao sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với quạ? A. Vì sẻ có quá nhiều bạn. B. Vì sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình. C. Vì sẻ thích sống một mình. Câu 2: Khi sẻ bị thương ai đã giúp đỡ sẻ? A. Quạ giúp đỡ sẻ. B. Một mình chuồn chuồn giúp đỡ sẻ. C. Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ sẻ Câu 3: Theo em, vì sao sẻ thấy xấu hổ? A. Vì sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn. B. Vì sẻ đã kết bạn với quạ. C. Vì sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ sẻ. Câu 4: chim sẻ, chim sâu, quạ, ong, bướm, kiến, chuồn chuồn là các từ chỉ gì? A. Sự vật B. Hoạt động C. Đặc điểm
- Câu 5: Câu “Sẻ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn.” thuộc mẫu câu nào? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm Câu 6: Em rút ra được bài học gì cho bản thân từ câu chuyện trên? B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Điền vào chỗ trống l hay n? (1 điểm) o lắng ấm o ên bảng; ên người 2. Viết chính tả (Nghe - viết) (3 điểm) Nghe viết “Đồ chơi yêu thích” SGK Tiếng Việt 2 tập 1/ trang 99 3. Tập làm văn (6 điểm): Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 I. Trắc nghiệm (6 điểm- Mỗi câu đúng cho 1 điểm) Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: B Câu 6: HS có thể viết: phải biết yêu quí bạn/ Phải biết chơi đoàn kết với bạn/ Phải giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn II. Tự Luận 1: Điền vào chỗ trống l hay n? (1 điểm) Mỗi từ điền đúng cho 0,25 điểm 2.Viết chính tả (3 điểm) Học sinh viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp: 3 điểm. Học sinh viết sai chính tả, trình bày chưa sạch đẹp, : trừ 0,25 điểm/ 1 lỗi III. Phần tập làm văn (6 điểm) - HS giới thiệu được tên đồ dùng học tập mà em thích - Giới thiệu được một vài đặc điểm nổi bật, tác dụng của đồ dùng đó - Nêu được công dụng của đồ dùng học tập em kể - Nêu được cảm nghĩ của HS về đồ dùng đó. Tùy theo mức độ bài làm mà GV cho điểm: 6 -5,5- 5- 4,5