Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hồng Châu
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm).
Em hãy đọc thầm văn bản sau:
Có những mùa đông
Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
(Trần Dân Tiên)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?
A. Cào tuyết trong một trường học.
B. Làm đầu bếp trong một quán ăn.
C. Viết báo.
D. Nhặt than.
Câu 2. Em hãy cho biết những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc?
A. Bác làm việc rất mệt; mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp.
B. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Bác vừa mệt, vừa đói.
C. Phải làm việc để có tiền sinh sống.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hồng Châu
- Đề chính thức PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG CHÂU Môn : Tiếng Việt - Lớp 2; Năm học: 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Lớp 2 Điểm đọc thành tiếng Chữ ký, họ tên Đọc hiểu . Nhận xét của thầy cô Tổng điểm đọc Người coi Điểm đọc hiểu và kiến thức TV . Người chấm Tổng chung môn TV: I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm). Em hãy đọc thầm văn bản sau: Có những mùa đông Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh. (Trần Dân Tiên) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống? A. Cào tuyết trong một trường học. B. Làm đầu bếp trong một quán ăn. C. Viết báo. D. Nhặt than. Câu 2. Em hãy cho biết những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc? A. Bác làm việc rất mệt; mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. B. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Bác vừa mệt, vừa đói. C. Phải làm việc để có tiền sinh sống. Câu 3. Pa – ri là thủ đô của nước nào? A. Mĩ B. Anh C. Đức D. Pháp
- Câu 4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì? A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. B. Để theo học đại học. C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc. D. Để được ở bên nước ngoài Câu 5. Những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với dân? A. quan tâm, thương yêu B. giản dị C. sáng suốt D. thông minh Câu 6. Em hãy chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? a) (xấu/sấu) cây . ; chữ b) (sẻ/ xẻ) san . ; .gỗ Câu 7: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột phù hợp. (viết thư, bánh chưng, hoa, nghe, hòm thư, hòn đảo, canh giữ, che, biển, gửi thư) Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động Câu 8. Gạch chân dưới từ ngữ không cùng nhóm với các từ ngữ còn lại: a. Anh dũng, kiên cường, gan dạ, cục cằn. b. Bay lượn, kiếm ăn, ruồi, chạy nhảy. c. Giáo viên, giảng dạy, công an, bộ đội, kỹ sư. d. Tốt bụng, hòa đồng, xinh đẹp, ích kỷ. Câu 9: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 5 câu và sửa lại cho đúng chính tả. Trên nương, mỗi người một việc người lớn thì đánh trâu ra cầy các bà mẹ cúi lom khom tra ngô các cụ già nhặt cỏ, đốt lá mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.
- II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe – viết (4 điểm)- 15 PHÚT 2. Tập làm văn (6 điểm )- 20 PHÚT Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (4 – 5 câu) giới thiệu về đồ dùng học tập của em