Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Lập B (Có đáp án)

Câu 1: Số tròn chục liền sau số 35 là :
A. 30 B. 40 C. 50 D.60
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : 7cm+ 3cm = ….cm.
A. 10 B.73 C. 37 D.10cm
Câu 3: Hiệu của 37 và 9 là :
A. 28 B. 22 C. 7 D.6
Câu 4 : Trong hình vẽ bên có số hình tam giác là :



A. 3 hình B . 4 hình C. 6 hình D. 7 hình
Câu 5 : Mai có 26 cái kẹo, chị Lan có nhiều hơn Mai 15 cái kẹo . Vậy chị Lan có tất cả số cái kẹo là :
A. 41 cái kẹo B. 14 cái kẹo C. 54 cái kẹo D. 51 cái kẹo
B. Phần tự luận ( 5 đ)
Bài 1 : Đặt tính rồi tính:
a) 56 + 19 b) 27+ 18 c) 95- 56 d) 64 -9
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 : Tính:
a.81- 45 + 37=…………………….. b. 43+ 32 – 18=………………………
= ……………………… = ………………………

Bài 3: Năm nay mẹ Mai 38 tuổi . Mẹ kém bố 7 tuổi . Hỏi năm nay bố Mai bao nhiêu tuổi ?
Bài giải
docx 7 trang Đình Khải 06/02/2024 1100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Lập B (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Lập B (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học Tân Lập B KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 Năm học : 2021- 2022 Học sinh : Môn Toán 2 ( Thời gian làm bài : 40 phút) Lớp : Ngày kiểm tra : ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN A. Phần trắc nghiệm (5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: Số tròn chục liền sau số 35 là : A. 30 B. 40 C. 50 D.60 Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : 7cm+ 3cm = .cm. A. 10 B.73 C. 37 D.10cm Câu 3: Hiệu của 37 và 9 là : A. 28 B. 22 C. 7 D.6 Câu 4 : Trong hình vẽ bên có số hình tam giác là : A. 3 hình B . 4 hình C. 6 hình D. 7 hình Câu 5 : Mai có 26 cái kẹo, chị Lan có nhiều hơn Mai 15 cái kẹo . Vậy chị Lan có tất cả số cái kẹo là : A. 41 cái kẹo B. 14 cái kẹo C. 54 cái kẹo D. 51 cái kẹo B. Phần tự luận ( 5 đ) Bài 1 : Đặt tính rồi tính: 1
  2. a) 56 + 19 b) 27+ 18 c) 95- 56 d) 64 -9 Bài 2 : Tính: a.81- 45 + 37= b. 43+ 32 – 18= = = Bài 3: Năm nay mẹ Mai 38 tuổi . Mẹ kém bố 7 tuổi . Hỏi năm nay bố Mai bao nhiêu tuổi ? Bài giải Bài 4: Hà có 3 chục quyển vở.Mai nhiều hơn Hà 5 quyển vở. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu quyển vở? Bài giải 2
  3. ĐÁP ÁN TOÁN 2 – KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1 / NH : 2021- 2022 PHẦN A : Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng ( 5 đ) : 1đ/ câu đúng 1. B 2 .A 3 .A 4.D 5. A PHẦN B : Tự luận ( 5 đ) Câu 6 : ( 1 đ) Câu 7: ( 1 đ) Câu 8 ( 1đ) a, Điền đúng 9 hình tam giác : 0,5 đ ( Điền 7,8 hình : 0,25 đ) b, Điền đúng 4 hình tứ giác : 0,25 đ c, Điền đúng 6 điểm : 0,25 đ Câu 9: ( 1 đ) Bài giải : Năm nay bố Mai có số tuổi là : 38 + 7 = 45 ( tuổi ) Đáp số : 45 tuổi Câu 10 ( 1 đ) Bài giải : Đổi 3 chục = 30 Mai có tất cả số quyển vở là : 30 + 5 = 35 ( quyển vở) Đáp số : 35 quyển vở 3
  4. Trường Tiểu học Tân Lập B KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 Năm học : 2021- 2022 Học sinh : Môn TIẾNG VIỆT 2 ( Thời gian làm bài : 70 phút) Lớp : Ngày kiểm tra : ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN A. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP :6 điểm II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm mẩu chuyện sau. Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống thật là tươi vui, đầm ấm. Rồi một hôm, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu. Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp. Cá Sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ. Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo: những dấu chân của già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang dọc hóa thành sông suối. * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất và làm bài tập: Câu 1 (0,5 đ). Già làng Voi tức giận điều gì? A. Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng B. Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng. C. Cá Sấu đến uống nước ở hồ nước D. Cá Sấu đến sống ở hồ nước. 4
  5. Câu 2 (0,5 đ). Già làng Voi làm gì để đánh Cá Sấu? A. Gọi Cá Sấu đến nhà chơi. B. Nhử Cá Sấu lên bờ để dân làng dễ dàng đánh bại. C. Nhử Cá Sấu ra xa hồ nước để dễ dàng đánh bại. Câu 3 (1đ). Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có? A. Do dấu chân của người dân ở đó. B. Do dấu chân già làng Voi và vết kéo gỗ tạo thành. C. Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành D. Do dấu chân dân làng và chân muông thú tạo thành. Câu 4 (1đ). Câu chuyện này kể về điều gì? Câu 5: (1đ) Nhân vật già làng Voi và muông thú hợp sức lại để chiến thắng Cá Sấu trong câu chuyện thể hiện tinh thần gì của người dân ở Tây Nguyên? Câu 6 (0,5 đ). Câu: “Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ” thuộc kiểu câu gì? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? D. Ai ở đâu? Câu 7 (0,5 đ). Ngày nay khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có cái gì? A. Sông hồ B. Ao hồ C. Kênh rạch D. Mương máng Câu 8 (1 đ). ) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau . Muông thú các nơi cùng kéo gỗ lát đường băng qua bãi lầy đến bên hồ trợ giúp. B. CHÍNH TẢ : Viết đoạn “Năm ấy Nết và Na” trong bài “Sự tích hoa tỉ muội” Sách Tiếng Việt 2 trang 110 5
  6. C.TẬP LÀM VĂN: Đề bài :Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu ) tả về một đồ vật em yêu thích, theo gợi ý dưới đây: a) Em muốn tả đồ vật nào (đồ vật ở trường, đồ vật ở nhà, đồ chơi) b) Đặc điểm của đồ vật ấy? c) Ích lợi của đồ vật ấy? d) Tình cảm của em đối với đồ vật ấy? 6
  7. BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: 6điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B C B A A b 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ Câu 4(1đ): Câu chuyện này kể về sự tích sông hồ ở Tây Nguyên. Câu 5( 1đ): Nhân vật già làng Voi và muông thú hợp sức lại để chiến thắng Cá Sấu trong câu chuyện thể hiện tinh thần đoàn kết của người dân ở Tây Nguyên. Câu 8( 1đ)Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp B.CHÍNH TẢ: 4 điểm ;GV đọc cho HS viết bài Bài viết đúng chính tả , chữ viết rõ ràng , đúng cỡ chữ , trình bày đúng quy định viết sạch đẹp : 4 điểm -Chữ viết mắc 5 lỗi trở lên trừ 1 điểm. C. TẬP LÀM VĂN : 6 điểm Viết được đoạn văn đủ 5 câu kể về gia đình em đúng nội dung, đủ ý , diễn đạt mạch lạc , câu đúng ngữ pháp : 6 điểm -Tùy theo mức độ về lỗi dùng từ , đặt câu , chính tả : trừ đi 1,2,3 điểm . 7