Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)

PHẦN I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (4đ)

Câu 1: (0,5 điểm) Số liền trước của số 80 là:

A. 81 B. 79 C. 83 D. 90

Câu 2: (0,5 điểm) Trên cây có một số con chim. Sau khi bay đi 12 con thì trên cây còn lại 19 con. Lúc đầu trên cây có số con chim là:

A. 31 con chim B. 17 con chim C. 21 con chim D. 11 con chim

Câu 3: (0,5 điểm) 8 đề - xi - mét được viết là:

A. 8 dm B. 80 dm C. 80 dm D. 80cm

Câu 4 : (0,5 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90

A. > B. = C. + D. <

Câu 5: (0,5 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 92 bao gạo, buổi chiều bán được 37 bao gạo. Buổi sáng bán được nhiều hơn buổi chiều số bao gạo là:

A. 65 B. 55 C. 45 D. 35

docx 3 trang Đình Khải 01/06/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_2_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ ngày tháng năm 20 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: Năm học 2022 - 2023 Lớp: 2A ( Thời gian : 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên . . . . PHẦN I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (4đ) Câu 1: (0,5 điểm) Số liền trước của số 80 là: A. 81 B. 79 C. 83 D. 90 Câu 2: (0,5 điểm) Trên cây có một số con chim. Sau khi bay đi 12 con thì trên cây còn lại 19 con. Lúc đầu trên cây có số con chim là: A. 31 con chim B. 17 con chim C. 21 con chim D. 11 con chim Câu 3: (0,5 điểm) 8 đề - xi - mét được viết là: A. 8 dm B. 80 dm C. 80 dm D. 80cm Câu 4 : (0,5 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 90 A. > B. = C. + D. < Câu 5: (0,5 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 92 bao gạo, buổi chiều bán được 37 bao gạo. Buổi sáng bán được nhiều hơn buổi chiều số bao gạo là: A. 65 B. 55 C. 45 D. 35 Câu 6: (0,5 điểm) Sóc Nâu nhặt được 9 hạt dẻ. Mẹ cho Sóc Nâu thêm 7 hạt dẻ nữa. Vậy Sóc Nâu có tất cả số hạt dẻ là: A. 6 hạt dẻ B. 61 hạt dẻ C. 16 hạt dẻ D. 26 hạt dẻ Câu 7: (0,5 điểm) Hình vẽ bên có số tam giác là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 8: (0,5 điểm) Số bị trừ trong phép trừ 47 – 12 = 35 là: A. 47 B. 12 C. 35 D. 47 - 12
  2. PHẦN II: TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2đ) 48 + 42 74 + 15 72 - 68 90 - 9 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.(1đ) a) 30 kg – 9 kg = kg c) 56 + 24 – 18 = b) 100 – 37 + 15 = d) 2 dm 6 cm = cm Bài 3: Một trang trại có 74 con gà và vịt, trong đó 26 con gà. Hỏi trang trại có bao nhiêu con vịt? (2 đ) Bài giải Bài 4: a. (0.5đ) Tìm hiệu biết số bị trừ là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, số trừ là số liền trước của 36: b. (0.5 đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 11 ; 22 ; ; ; 55.
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 12/2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TOÁN - LỚP 2 PHẦN I: Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C D B C D A PHẦN II: TỰ LUẬN Bài 1: Kết quả lần lượt là: 90 ; 89 ; 4 ; 71 ( Mỗi câu đúng được 0.5đ) Bài 2: Mỗi câu đúng 0. 25đ a) 30 kg – 9 kg = 21 kg c) 56 + 24 – 18 = 62 b) 100 – 37 + 15 = 78 d) 2 dm 6 cm = 26 cm Bài 3: Trang trại có số con vịt là: (0,5đ) 74 – 26 = 48 (con vịt) (1đ) Đáp số: 48 con vịt (0,5đ) Bài 4: a. (0.5đ) Hiệu là : 55 (vì 90 – 35 = 55) b. (0.5đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 11 ; 22 ; 33 ; 44 ; 55.