Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức) - Phần: Đọc - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)

Bài đọc: (190 chữ)
                                     Cây xanh và con người
   1. Con người không thể sống thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn,…nuôi sống ta. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi, khế,… cho ta trái ngọt.
  Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khỏe con người. Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có không khí trong lành.
  Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa mưa bão, cây xanh có thể giúp đất giữ nước, làm hạn chế lũ lụt, chống lở đất do nước chảy mạnh.
  Cây xanh cho bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế,… Những hàng cây xanh và vườn hoa còn làm đẹp đường phố, xóm làng.
   2. Cây xanh có nhiều lợi ích như vậy nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc cây và trồng cây. Người Việt Nam có phong tục Tết trồng cây. phong tục tốt đẹp này bắt nguồn từ lời kêu gọi ngày 28-11-1959 của Bác Hồ:                  
                                   “Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”
Trung Đức
Học sinh đọc thầm bài: “ Cây xanh và con người” rồi làm các bài tập sau: 
     Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 và trả lời câu hỏi từ câu 5 đến câu 9 dưới đây:
Câu 1:  Con người không thể sống khi thiếu:
              a. cây xanh.
              b. cha mẹ.

              c. chị em.
  Câu 2: Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có:
                                           
                     a.  nhiều nhà cửa mọc lên.
               b.  không khí trong lành.

                c. nhiều sông nhiều suối.
 Câu 3: Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày:
a. 20-11-1959
b. 28-11-1959 
c. 11-8-1959
 

docx 7 trang Loan Châu 11/07/2023 3320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức) - Phần: Đọc - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_2_sach_ket.docx
  • docxĐề kiểm tra định kì cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức) - Phần Viết - Năm học 202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức) - Phần: Đọc - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC . ĐỀ KTĐK CUỐI HKII MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 – NH: 2022– 2023 HỌ TÊN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỌC HIỂU (35 phút) GV COI KIỂM TRA GV CHẤM KIỂM TRA LỚP: . . . . . . . . . . STT: . . . . . . . . . . . . . . . ĐIỂM NHẬN XÉT {ĐTT: ĐT: Đọc: . /6 điểm Bài đọc: (190 chữ) Cây xanh và con người 1. Con người không thể sống thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn, nuôi sống ta. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi, khế, cho ta trái ngọt. Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khỏe con người. Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có không khí trong lành. Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa mưa bão, cây xanh có thể giúp đất giữ nước, làm hạn chế lũ lụt, chống lở đất do nước chảy mạnh. Cây xanh cho bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế, Những hàng cây xanh và vườn hoa còn làm đẹp đường phố, xóm làng. 2. Cây xanh có nhiều lợi ích như vậy nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc cây và trồng cây. Người Việt Nam có phong tục Tết trồng cây. phong tục tốt đẹp này bắt nguồn từ lời kêu gọi ngày 28-11-1959 của Bác Hồ: “Mùa xuân là Tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” Trung Đức
  2. Học sinh đọc thầm bài: “ Cây xanh và con người” rồi làm các bài tập sau: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 và trả lời câu hỏi từ câu 5 đến câu 9 dưới đây: /0,5đ Câu 1: Con người không thể sống khi thiếu: a. cây xanh. b. cha mẹ. c. chị em. /0,5đ Câu 2: Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có: a. nhiều nhà cửa mọc lên. b. không khí trong lành. c. nhiều sông nhiều suối. /0,5đ Câu 3: Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày: a. 20-11-1959 b. 28-11-1959 c. 11-8-1959 /0,5đ Câu 4: Lời kêu gọi Tết trồng cây là của: a. Kim Đồng. b. Võ Thị Sáu. c. Bác Hồ. /0,5đ Câu 5: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống: a. Những hàng cây thế nào b. Những hàng cây xanh làm đẹp đường phố /0,5đ Câu 6: Nối câu theo kiểu câu phù hợp: Ai làm gì? . • Mẹ em là công nhân. • Sân trường em rất rộng. Ai thế nào? . • Em và các bạn trồng cây. /1đ Câu 7: Qua bài đọc, em học tập được điều gì? /1đ
  3. /1đ Câu 8 : Em hãy viết 4 từ ngữ chỉ sự vật có trong bài đọc “Cây xanh và con người” Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm có trong câu sau: Người ta trồng cây xanh để cho bóng mát.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 2/4 MÔN TIẾNG VIỆT- NĂM HỌC: 2023 - 2024 Đọc Hiểu ( 6 điểm) Biểu điểm Nội dung  Từ câu 1 đến câu 4: Học sinh khoanh tròn vào chữ đứng Câu 1: a/ cây xanh . (0.5đ) trước mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 Câu 2: b/ không khí trong lành. (0.5đ) điểm. Câu 3: b/ 28-11-1959 (0.5đ) (Nếu HS khoanh tròn vào câu trả lời Câu 4: c/ Bác Hồ . (0.5đ) đúng vẫn đạt 0,5 điểm) Câu 5: Câu 5: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống: (0.5đ) - Học sinh điền dấu câu đúng mỗi ô a . Những hàng cây thế nào ? đúng đạt 0,25 điểm. b.Những hàng cây xanh làm đẹp đường phố . Câu 6: Câu 6: Nối câu theo kiểu câu phù hợp: (0.5đ) - Học sinh nối đúng mỗi câu đạt Ai làm gì? . • Mẹ em là công nhân. 0,25 điểm. • Sân trường em rất rộng. Ai thế nào? . • Em và các bạn trồng cây. Câu 7:( 1 điểm) Câu 7 : Gợi ý: - HS nêu câu trả lời đủ ý, đạt 1 Qua bài đọc, em học tập là nên bảo vệ cây xanh ( chăm sóc điểm. cây xanh, trồng cây xanh ) - HS không viết hoa đầu câu, không đặt dấu chấm cuối câu hoặc viết sai chính tả trên 3 lỗi trừ 0,5 điểm. Câu 8: Câu 8: ( 1 điểm)
  5. - HS tìm đúng 4 từ chỉ sự vật, mỗi - con người, cây xanh, lúa, ngô, khoai, chuối, cam bưởi từ đạt 0,25 điểm + HS tìm đúng 1 từ: 0 đ Câu 9: - Học sinh đặt đúng mẫu câu đạt 0,5đ Câu 9:( 1 điểm) : Người ta trồng cây xanh để làm gì ? - Biết viết hoa chữ cái đầu câu và cuối câu có dấu chấm hỏi. (0,5 điểm) - HS bị vướng 1 trong 2 lỗi đã nêu trên vẫn đạt (0,5 điểm.) - Biết viết hoa chữ cái đầu câu và cuối câu có dấu chấm hỏi nhưng sai từ 3 lỗi chính tả trở lên. (0,5 điểm)
  6. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KTĐK CUỐI KÌ II- NH: 2023-2024 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Đọc hiểu) LỚP 2/4 Nội dung Yêu cầu cần Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng đánh giá đạt 50% 30% 20% TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn 2 1,2,3,4 bản 2 Xác định từ chỉ sự vật 8 1 1 Đọc hiểu văn bản Liên hệ đơn 4 điểm giản chi tiết trong bài với 7 1 1 bản thân hoặc với thực tế cuộc sống Số câu 4 1 1 4 2 Tổng Số điểm 2,0 1,0 1,0 2,0 2,0 Nối câu theo 0.5 mẫu câu cho 6 0.5 phù hợp Đặt đúng dấu 0.5 câu: dấu chấm 5 0.5 hỏi, dấu chấm Kiến thức vào chỗ trống. tiếng Việt Biết đặt và trả 2 điểm lời câu hỏi theo 9 1 1 mẫu câu: để làm gì? Số câu 2 1 2 1 Tổng Số điểm 1,0 1 1,0 1,0 Số câu 6 2 1 6 3 Tổng Số điểm 3,0 2,0 1,0 3,0 3,0 Người soạn