Đề kiểm tra cuối kì 2 Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Đề số 2 - Năm học 2022-2023

Câu 1. Số chẵn liền sau của 670 là số:

A. 671                     B. 672                     C. 668                     D. 669

Câu 2. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 342 + 38             B. 740 – 315            C. 138 + 159           D. 609 – 91

Câu 3. Giá trị X thỏa mãn X + 130 = 340 là:

A. X = 110              B. X =210              C. X = 310              D. X = 470

Câu 4. Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau ghép được từ các số 7, 3, 2, 9 là: A. 999     B. 739                     C. 973                     D. 237

docx 2 trang Loan Châu 11/07/2023 6080
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 2 Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Đề số 2 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_2_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_de.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 2 Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Đề số 2 - Năm học 2022-2023

  1. ĐỀ SỐ 2 PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số chẵn liền sau của 670 là số: A. 671 B. 672 C. 668 D. 669 Câu 2. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là: A. 342 + 38 B. 740 – 315 C. 138 + 159 D. 609 – 91 Câu 3. Giá trị X thỏa mãn X + 130 = 340 là: A. X = 110 B. X = 210 C. X = 310 D. X = 470 Câu 4. Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau ghép được từ các số 7, 3, 2, 9 là: A. 999 B. 739 C. 973 D. 237 Câu 5. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 6. Mẹ An đóng 4 bao thóc có cân nặng lần lượt là: 51 kg, 45 kg, 52 kg và 60 kg. Bố An dùng xe máy chở các bao thóc đi bán. Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên bố đã để lại một bao thóc. Bao thóc để lại cân nặng là: A. 51 kg B. 45 kg C. 52 kg D. 60 kg Câu 7. Đồ vật có dạng khối cầu là: A. B. C. D. Câu 8. Hiệu của hai số có ba chữ số là 250. Nếu số bị trừ tăng thêm 60 đơn vị và số trừ giảm đi 90 đơn vị thì hiệu mới bằng mấy? A. 100 B. 400 C. 220 D. 280
  2. PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 665 + 37 b) 317 – 45 c) 567 – 368 d) 289 + 456 Câu 2. Viết số tiền trả lại vào ô trống: An mua rau An đưa người bán Số tiền trả lại hết rau 200 đồng 500 đồng 600 đồng 1000 đồng 500 đồng 500 đồng Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm để được phép tính đúng: a) 288 l + 421 l – 356 l = l b) 760 dm – 35 dm + 125 dm = m Câu 4. Số học sinh nam của khối lớp Hai là 145 em, nhiều hơn số học sinh nữ 29 em. a) Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh nữ? b) Để giúp đỡ các bạn nhỏ vùng cao, mỗi học sinh của trường đã quyên góp 1 quyển vở. Hỏi khối lớp Hai đã quyên góp được bao nhiêu quyển vở? Câu 5. Hãy viết các số tròn chục có ba chữ số mà tổng các chữ số của chúng bằng 5.