Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình (Có đáp án)
II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau, kết hợp trả lời câu hỏi:
MÓN QUÀ HẠNH PHÚC
Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ.
Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng.
Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.
Theo Chuyện của mùa hạ
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Mẹ con nhà thỏ sống ở đâu?
A. Bờ biển | B. Trong rừng | C. Một khu phố |
Câu 2: Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ:
A. yêu thương và vâng lời
B. quây quần bên Thỏ Mẹ
C. làm việc quần quật suốt ngày.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học: 2023 - 2024 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Nội dung Số câu, TN TL TN TL TN TL TN TL kiểm tra số điểm Đọc một đoạn hoặc một bài trong sách Tiếng Việt lớp 2 tập Đọc thành 4 điểm 1, khoảng 60 - 70 tiếng và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến tiếng bài vừa đọc trong thời gian 2 phút/học sinh. Đọc hiểu văn Số câu 3 0 0 0 1 2 4 2 bản Số điểm 1,5 0 0 0 0,5 1 2 1 Kiến thức Số câu 0 1 0 2 0 1 0 4 Tiếng Việt Số điểm 0 0,5 0 1,5 0 1 0 3 Số câu 3 1 0 2 1 3 4 6 Tổng Số điểm 1,5 0,5 0 1,5 0,5 2 2 4 B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Chủ đề, mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng phần kiểm tra viết TN TL TN TL TN TL TN TL Nghe – viết đoạn văn “ Đồ chơi yêu thích” sách Tiếng việt Chính tả lớp 2 tập 1 trang 99. (4 điểm.) Tập làm văn Viết đoạn văn tả đồ chơi mà em yêu thích. (6 điểm)
- PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC PHẠM CÔNG BÌNH Môn: Tiếng việt - Lớp 2 Năm học: 2023-2024 Thời gian: 60 phút Họ và tên: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc: Viết: Chung: . A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 2 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. (Câu hỏi ở mức 1) II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau, kết hợp trả lời câu hỏi: MÓN QUÀ HẠNH PHÚC Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ. Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng. Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất. Theo Chuyện của mùa hạ Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Mẹ con nhà thỏ sống ở đâu? A. Bờ biển B. Trong rừng C. Một khu phố Câu 2: Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ: A. yêu thương và vâng lời B. quây quần bên Thỏ Mẹ C. làm việc quần quật suốt ngày. Câu 3 : Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã:
- A. Hái tặng mẹ những bông hoa đẹp B. Tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ C. Đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng. Câu 4: Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc vì: A. Các con chăm ngoan, hiếu thảo B. Được tặng món quà mà mình thích C. Được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến. Câu 5: Em học được điều gì qua câu chuyện trên? . Câu 6: Nếu em là Thỏ mẹ, em sẽ nói gì với những chú thỏ con của mình sau khi nhận được món quà? . Câu 7: Hãy tô màu vào các hình chứa từ ngữ chỉ hoạt động? thêu vất vả tặng viên ngọc Câu 8: Nối các chiếc bánh vào đĩa thích hợp: món quà nắn nót trắng tinh Từ chỉ Từ chỉ đặc điểm sự vật bông hoa lóng lánh chú thỏ Câu 9: Điền dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống trong những câu sau: Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân Chúng thường cùng nhau kiếm mồi cùng ăn và cùng nhau vui chơi Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến Đen: - Kiến Đen này bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không Câu 10: Tìm từ có âm đầu s hoặc x theo gợi ý sau: a. Con vật rất nhanh , sống trong rừng là b. Loài vật sống ở biển , thân rất mềm là
- B. KIỂM TRA VIẾT: (Thời gian: 40 phút) 1. Chính tả (Nghe - viết): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn “ Đồ chơi yêu thích” sách Tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 99. 2.Tập làm văn: Đề bài: Viết 4-5 câu tả một đồ chơi mà em yêu thích.
- ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Câu Đáp án Số điểm 1 B 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 Người mẹ luôn vất vả vì con. Vì 0,5 thế con phải biết hiếu thảo với cha mẹ ( hs trả lời theo ý hiểu) 6 Mẹ rất vui vì các con ngoan. 0,5 (hs đặt câu theo ý hiểu) 7 Thêu, tặng 0,5 8 Từ chỉ đặc điểm: nắn nót, trắng 0,5 tinh, lóng lánh. (Đúng mỗi ý được 0,25đ) Từ chỉ sự vật: món quà, chú thỏ, bông hoa. 10 a. Sóc 0,5đ b. San hô (Đúng mỗi ý được 0,25đ) Câu 9: (M3). Điền dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống trong những câu sau: (1 điểm) Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân . Chúng thường cùng nhau kiếm mồi cùng ăn và cùng nhau vui chơi . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm , Kiến Vàng hỏi Kiến Đen: - Kiến Đen này bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không ? B. VIẾT 1. Nghe – viết: (4 điểm) - Nghe viết đúng tốc độ, đúng chính tả, viết chữ rõ ràng, đúng độ cao (4đ) - Sai 1 – 3 lỗi ( - 0.5đ) - Sai 4 – 5 lỗi ( - 1đ) - Sai 6 – 8 lỗi (-1.5đ) - Sai 9 – 10 lỗi (-2.5đ) - Trên 10 lỗi (-3.5đ) - Chữ không đúng cỡ chữ, độ cao (-1đ) 2. Viết đoạn văn: ( 6 điểm ) - Viết được đoạn văn đúng yêu cầu (3 đ) - Câu văn có sáng tạo (1đ) - Viết đúng chính tả (1đ) - Trình bày sạch đẹp (1đ) * Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức độ điểm thấp dần.