Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (5 điểm)
* Học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc mà giáo viên đã chuẩn bị sẵn.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (5 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Buổi sớm mùa hè trong thung lũng
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te.
Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều. Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
(Hoàng Hữu Bội)
* Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả đúng hoặc làm theo yêu cầu các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng tên các con vật được tả trong bài?
A. Gà trống, gà rừng, ve, chim cuốc
B. Gà trống, gà mái, ve, chim cuốc
C. Gà trống, gà mái, gà rừng, chim cuốc
Câu 2: Tiếng gà gáy sớm mùa hè vùng cao được tả qua những từ nào?
A. Phành phạch, râm ran, te te.
B. Lanh lảnh, râm ran, te te
C. Lanh lảnh, phành phạch, te te
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_canh_dieu_na.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Số câu và STT Mạch kiến số thức, kĩ năng điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng T HT TN TL TN TL TN TL TL N khác 1 Đọc hiểu Số câu 3 1 1 4 1 1 1,2, Câu số 4 5 3 Số 3,0 1,0 1,0 4,0 1,0 5,0 điểm Tổng 5 5 Tổng cộng 10 T HT TN TL TN TL TN TL TL N khác Số câu 1 1 1 Chính Câu số 6 2 Viết tả Số 1,0 4,0 điểm 1,0 Số câu 1 Tập làm Câu số văn Số 5,0 điểm Tổng 1 9 Tổng cộng 10
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2 Năm học: 2022 - 2023 (Thời gian làm bài 70 phút) A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (5 điểm) * Học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc mà giáo viên đã chuẩn bị sẵn. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (5 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Buổi sớm mùa hè trong thung lũng Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều. Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. (Hoàng Hữu Bội) * Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả đúng hoặc làm theo yêu cầu các câu hỏi dưới đây. Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng tên các con vật được tả trong bài? A. Gà trống, gà rừng, ve, chim cuốc B. Gà trống, gà mái, ve, chim cuốc C. Gà trống, gà mái, gà rừng, chim cuốc Câu 2: Tiếng gà gáy sớm mùa hè vùng cao được tả qua những từ nào? A. Phành phạch, râm ran, te te. B. Lanh lảnh, râm ran, te te C. Lanh lảnh, phành phạch, te te Câu 3: Cảnh sáng sớm ở vùng cao được tác giả chú trọng miêu tả điều gì? A. Những hình ảnh nổi bật
- B. Những âm thanh nổi bật C. Những sự việc diễn ra Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu “Chị Chín khóc nức nở vì xúc động” trả lời cho câu hỏi nào? A. Như thế nào? B. Vì sao? C. Để làm gì? Câu 5: Đặt câu với mỗi từ nói về truyền thống của dân tộc Việt Nam a) cần cù: b) đoàn kết: B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (3 điểm) Con sóc Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh anh. Sóc không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt nhảy. Theo Ngô Quân Miện 2. Bài tập chính tả: (2 điểm) Câu 6: Chọn im hoặc iêm vào chỗ chấm thích hợp: đàn ch quả hồng x . đứng ngh . màu t 3. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập mà em yêu thích. Gợi ý: - Em yêu thích đồ dùng nào? - Đồ dùng ấy có hình dạng thế nào? - Màu sắc của đồ dùng ấy thế nào? - Đồ dùng ấy dùng để làm gì? - Em cần làm gì để đồ dùng ấy bền, đẹp?
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ - CHO ĐIỂM MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 A . Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Bài kiểm tra đọc thành tiếng (5 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu (5 điểm) * Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu các câu hỏi dưới đây: Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng tên các con vật được tả trong bài? (1 điểm) A. Gà trống, gà rừng, ve, chim cuốc Câu 2: Tiếng gà gáy sớm mùa hè vùng cao được tả qua những từ nào? (1 điểm) A. Phành phạch, râm ran, te te. Câu 3: Cảnh sáng sớm ở vùng cao được tác giả chú trọng miêu tả điều gì? (1 điểm) B. Những âm thanh nổi bật Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu “Chị Chín khóc nức nở vì xúc động” trả lời cho câu hỏi nào? (1 điểm) B. Vì sao? Câu 5: Đặt câu với mỗi từ nói về truyền thống của dân tộc Việt Nam (1 điểm) VD: a) cần cù: Dân tộc Việt Nam rất cần cù b) đoàn kết: Dân tộc Việt Nam đoàn kết chung tay đẩy lùi dịch bệnh Covid-19. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (3 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả: 0,5 điểm (mắc 1 lỗi trừ 0,2 điểm) - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 0,5 điểm 2. Bài tập chính tả: (2 điểm) Câu 6: Chọn im hoặc iêm vào chỗ chấm thích hợp: Mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm đàn chim quả hồng xiêm đứng nghiêm màu tím 3. Tập làm văn (5 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm). - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Kĩ năng dùng từ đặt câu, sáng tạo: 1 điểm.