Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Phú Cường (Có đáp án)
II. Đọc hiểu ( 6 điểm):
Bông hoa Niềm Vui
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định
hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:
Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêucầu:
Câu 1. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui.
B. Để chăm sóc vườn hoa.
C. Để hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để bố dịu cơn đau.
D. Để xin bông hoa Niềm Vui.
Câu 2. Bông hoa niềm Vui có màu gì?
A. Màu xanh. B. Màu vàng. C. Màu trắng. D. Màu đỏ
Câu 3. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp.
B. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ.
D. Vì Chi sợ cô giáo và chú bảo vệ.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Phú Cường (Có đáp án)
- UBND HUYỆN BA VÌ KiÓm tra CUỐI HỌC k× I TrƯêng TH PHÚ CƯỜNG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài 70 phút) Điểm Giáo viên chấm GV coi Bằng số : . Bằng chữ : PHẦN A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (4 điểm): HS ®äc mét ®o¹n v¨n trong c¸c bµi tËp ®äc ®· häc trong SGK TV2 tËp 1 (tõ tuÇn 10 ®Õn 17) kÕt hîp tr¶ lêi tõ 1 ®Õn 2 c©u hái vÒ nhËn thøc ®èi víi ®o¹n võa ®äc. GV cho điểm. II. Đọc hiểu ( 6 điểm): Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng: Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui. B. Để chăm sóc vườn hoa. C. Để hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để bố dịu cơn đau. D. Để xin bông hoa Niềm Vui. Câu 2. Bông hoa niềm Vui có màu gì? A. Màu xanh. B. Màu vàng. C. Màu trắng. D. Màu đỏ Họ và tên: Lớp: Câu 3. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp. B. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ. D. Vì Chi sợ cô giáo và chú bảo vệ. Câu 4. Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? A. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ! B. Em hãy hái thêm nhiều bông hoa nữa. C. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần. D. Em không được hái hoa nhé. Câu 5. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
- A. Hiếu thảo, tôn trọng nội quy, thật thà. B. Hiền hậu, vui vẻ, chịu khó. C. Chăm ngoan, siêng năng, vui vẻ. D. Vui vẻ, chăm chỉ, cần cù. Câu 6. Từ nào là từ chỉ hoạt động? A. Hái hoa B. Cô giáo C. Màu tím D. Bạn Chi Câu 7. Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm? A. Nhanh nhẹn, ngoan ngoãn. B. Thương yêu, quý mến. C. Chăm chỉ, siêng năng. D. Mạnh dạn, siêng năng. Câu 8. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu “Xin cô cho em được hái một bông hoa.” Câu 9. Từ nào điền đúng vào chỗ chấm trong câu sau: “ Em gái của mẹ gọi là ” A. Cô B. Dì C. Cậu D. chú PHẦN B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): I. Chính tả (4 điểm) : GV đọc cho học sinh nghe viết bài: Trò chơi của bố: Đoạn từ: “Đến bữa ăn đến một nết ngoan” (SGK TV2 tập 1 Trang 120) II. Tập làm văn ( 6 điểm ) Đề bài: Viết 4-5 câu kể về một người thân mà em thích. Gợi ý: - Người thân em muốn kể là ai? - Người đó đã làm những việc gì cho em? - Em có suy nghĩ gì về tình cảm với người thân đó?
- ĐÁP ÁN CHẤM TIẾNG VIỆT. A. Phần đọc ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Đọc thầm (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 9 C A B A A A B B (0,5điểm) (0,5điểm) (0,75điểm) (0.75điểm) (1điểm) (0,75điểm) (0,75điểm) (0.75điểm) Câu 8: xin, cho, hái (0.75 điểm) B. Phần viết (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) - Toàn bài viết đúng, đẹp được 4 điểm. - Mắc mỗi lỗi chính tả (sai âm, vần, dấu thanh, dấu chữ, viết hoa), trừ 0,25 điểm. - Lỗi kĩ thuật (khoảng cách, cỡ chữ, cách trình bày ), trừ toàn bài 1 điểm. 2. Tập làm văn (6 điểm) Đảm bảo yêu cầu sau thì được 6 điểm. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi về chính tả. - Chữ viết rõ dàng, trình bày sạch sẽ. Tuỳ theo múc độ sai sót về ý, diễn đạt GV tuỳ mức độ mà chấm điểm cho hợp : 5 - 4.5 - 4 - 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 -1