Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

I.Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp trả lời câu hỏi:

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.

2. Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.

Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chính. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.

3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng ở khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.

Theo NGỌC CHÂU

Đọc thầm bài “Sự tích cây vú sữa” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng hoặc điền câu trả lời:

Câu 1. Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi?

A. Vì cậu bị mẹ mắng.

B. Vì cậu bị chúng bạn rủ rê.

C. Vì cậu muốn đi phiêu lưu.

D. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng

Câu 2. Trong khi cậu bỏ nhà đi thì người mẹ ở nhà như thế nào?

A. Bực tức cáu giận.

B. Vẫn bình thản làm việc.

C. Cuống cuồng tìm con.

D. Mỏi mắt chờ mong.

docx 7 trang Đình Khải 19/06/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 (BÀI ĐỌC) (Thời gian làm bài: 35 phút ) Họ và tên: .Lớp .SBD ( Thời gian làm bài: 40 phút ) Điểm bài kiểm tra Nhận xét bài kiểm tra Giáo viên chấm Bằng số: a) Về kiến thức: . . b) Về kĩ năng: . Bằng chữ : . I.Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp trả lời câu hỏi: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA 1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. 2. Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chính. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. 3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng ở khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. Theo NGỌC CHÂU Đọc thầm bài “Sự tích cây vú sữa” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng hoặc điền câu trả lời: Câu 1. Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi? A. Vì cậu bị mẹ mắng. B. Vì cậu bị chúng bạn rủ rê. C. Vì cậu muốn đi phiêu lưu. D. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng Câu 2. Trong khi cậu bỏ nhà đi thì người mẹ ở nhà như thế nào? A. Bực tức cáu giận. B. Vẫn bình thản làm việc. C. Cuống cuồng tìm con. D. Mỏi mắt chờ mong.
  2. Câu 3. Vì sao cậu bé nhớ đến mẹ và tìm đường về nhà? A. Vì cậu muốn về nhà đi chơi cùng. B. Vì cậu đã chơi chán, chẳng có ai chơi cùng. C. Vì cậu vừa đói, vừa rét. D. Vì cậu ân hận, muốn về nhà xin lỗi mẹ. Câu 4. Khi trở về nhà, cậu bé nhận thấy điều gì? A. Cảnh vật như xưa nhưng không thấy mẹ đâu. B. Mẹ cậu vẫn làm việc và chờ cậu ở nhà. C. Nhà cửa xơ xác, không có người chăm sóc. D. Mẹ cậu héo hon, mòn mỏi chờ cậu đợi cậu. Câu 5. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? A. Chạy sang nhà hàng xóm hỏi tìm mẹ nhưng vẫn không thấy. B. Khản tiếng gọi và chạy khắp nơi tìm mẹ. C. Cậu nghĩ mẹ đi làm, cậu dọn dẹp nhà cửa chờ mẹ về. D. Khản tiếng gọi mẹ và ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Câu 6. Cây xanh trong vườn nhà cậu bé có điều gì kì lạ? A. Cây biết run rẩy khi cậu bé ôm vào khóc. B. Cây ra hoa, kết trái rất nhanh. C. Cây xòa cành ôm cậu bé D. Cây xanh run rẩy khi cậu bé ôm cây rồi khóc, cây lớn nhanh, cây xòa cành ôm cậu bé. Câu 7. Điều gì xảy ra khi cậu bé đưa quả chạm vào môi? A. Quả bỗng dưng biến mất. B. Có một dòng sữa trắng chảy ra, ngọt thơm như sữa mẹ. C. Quả lấp lánh, hiện lên hình ảnh của người mẹ D. Một dòng sữa trắng óng ánh. Câu 8. Lá loài câyvú sữa này có màu gì? A. Lá có màu đỏ hoe B. Lá có màu xanh C. Lá có một mặt xanh, một mặt đỏ hoe. D, Lá có màu xanh đậm. Câu 9. Câu: “ Cậu bé òa khóc.” thuộc kiểu câu nào ? A. Ai thế nào ? B. Ai làm gì? C. Ai là gì ? D. Kiểu câu khác Câu 10. Em hãy đặt một câu với từ "yêu thương". II. Kiểm tra đọc thành tiếng Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói ( 4 điểm): điểm Hết
  3. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 (BÀI VIẾT) (Thời gian làm bài: 40 phút ) Họ và tên: .Lớp .SBD Điểm bài kiểm tra Nhận xét bài kiểm tra Giáo viên chấm Bằng a) Về kiến thức: số: . . . b) Về kĩ Bằng năng: chữ : . I/Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm - Thời gian học sinh viết bài: 15 phút)
  4. II/ Tập làm văn: (Thời gian HS làm bài 25 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về ông (hoặc bà ) của em. Gợi ý: a. Ông (hoặc bà) của em bao nhiêu tuổi? b. Hình dáng, tính tình của ông (hoặc bà) của em thế nào? c.Ông (hoặc bà) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? d.Em đã thể hiện tình cảm yêu thương ông (hoặc bà) của em thế nào? Bài làm
  5. ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH TẢ LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022 GV đọc cho HS viết đầu bài và đoạn văn sau: (Thời gian học sinh viết bài: 15 phút) Người thầy năm xưa Ngày đầu tiên vào lớp học mới, tôi đứng rụt rè ở cửa lớp vì e sợ thầy, không quen bạn. Thầy nhìn thấy tôi và hỏi han ân cần. Nhìn ánh mắt trìu mến và cầm bàn tay của thầy, tôi bước vào lớp trong sự yên tâm lạ thường. ( Theo Những câu chuyện cảm động) ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH TẢ LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022 GV đọc cho HS viết đầu bài và đoạn văn sau: (Thời gian học sinh viết bài: 15 phút) Người thầy năm xưa Ngày đầu tiên vào lớp học mới, tôi đứng rụt rè ở cửa lớp vì e sợ thầy, không quen bạn. Thầy nhìn thấy tôi và hỏi han ân cần. Nhìn ánh mắt trìu mến và cầm bàn tay của thầy, tôi bước vào lớp trong sự yên tâm lạ thường ( Theo Những câu chuyện cảm động) ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH TẢ LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022 GV đọc cho HS viết đầu bài và đoạn văn sau: (Thời gian học sinh viết bài: 15 phút) Người thầy năm xưa Ngày đầu tiên vào lớp học mới, tôi đứng rụt rè ở cửa lớp vì e sợ thầy, không quen bạn. Thầy nhìn thấy tôi và hỏi han ân cần. Nhìn ánh mắt trìu mến và cầm bàn tay của thầy, tôi bước vào lớp trong sự yên tâm lạ thường. ( Theo Những câu chuyện cảm động)
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 A/ BIỂU ĐIỂM BÀI ĐỌC (10 điểm) I. Bài đọc hiểu kết hợp với kiến thức Tiếng Việt: 6 điểm Câu 1: 0,5 điểm: D Câu 2: 0,5 điểm: D Câu 3: 0,5 điểm: C Câu 4: 0,5 điểm: A Câu 5: 0,5 điểm: D Câu 6: 0,5 điểm : D Câu 7: 0,5 điểm: B Câu 8: 0,5 điểm : C Câu 9: 1 điểm: B Câu 10: 1 điểm: Viết đúng câu theo yêu cầu. VD: Mẹ em rất yêu thương em. (Đặt câu phải đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, trong câu có từ "yêu thương", câu diễn đạt một ý trọn vẹn thì được 1 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,3 điểm.) II. Kiểm tra đọc thành tiếng :4 điểm Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau: - Nấu bữa cơm đầu tiên. (trang 120) - Sự tích cây vú sữa. (trang 123) - Để lại cho em. (trang 128) - Đón em. (trang 130) - Câu chuyện bó đũa. (trang 138) ( Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi.) B/ BÀI VIẾT: (10 điểm) 1. Viết chính tả.(4,0 điểm): - Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Nếu học sinh viết mắc trên 5 lỗi (từ 6 lỗi trở lên): 0 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn. (6,0 điểm): HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài đảm bảo: + Nội dung: (3 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể được về ông bà hoặc người thân của em thµnh mét ®o¹n v¨n kho¶ng 4 - 5 c©u. (Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng.) + Kĩ năng: (3 điểm) - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm
  7. Hết MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021 - 2022 Số câu Mạch kiến thức, kĩ năng Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng 1. Đọc hiểu văn bản -Xác định được hình ảnh, nhân vật, Số câu 4 4 0 8 chi tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Nhận xét đơn giản một số hình 2 2 0 4 Số điểm ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc 2. Kiến thức Tiếng Việt - Hiểu được mẫu câu. Số câu 2 2 - Biết đặt câu với một từ cho trước Số điểm 2 2 Số câu 4 4 2 10 Tổng Số điểm 2 2 2 6 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt học kì I lớp 2 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Số câu 4 4 8 văn bản 1, 5,6,7, Câu số 2,3,4 8 1 1 2 2 Kiến thức Số câu Tiếng Việt 9 10 Câu số Tổng số câu 4 0 4 1 1 10 Tỉ lệ 40% 40% 20% 100%