Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)
2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt
Hãy cho mình một niềm tin
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.
Bố Én ôn tồn bảo:
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. (M1-0,5 điểm)Gia đình Én con bay đi đâu?
- Đo nghỉ mát C. Đi du lịch
- Đi trú đông D. Đi kiếm thức ăn
Câu 2. ( M1-0,5 điểm) Đây là lần thứ mấy Én con phải bay xã đến vậy?
A. Lần đầu tiên C. Lần thứ hai
B. Lần thứ ba D. Rất nhiều lần
Câu 3. ( M1-0,5 điểm) Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì?
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.
C. Phải bay qua một con sông nhỏ.
D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2021.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)
- Thứ ngày tháng 11 năm 2021 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Tiếng Việt Thời gian: 70 phút Họ và tên: Lớp: 2 Điểm bằng số Điểm bằng chữ Nhận xét của GV chấm bài I. PHẦN ĐỌC 1. Đọc thành tiếng: 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt Hãy cho mình một niềm tin Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói: - Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn. Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố: - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này. Bố Én ôn tồn bảo: - Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng. Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. (Theo Nguyễn Thị Thu Hà) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
- Câu 1. (M1-0,5 điểm)Gia đình Én con bay đi đâu? A. Đo nghỉ mát C. Đi du lịch B. Đi trú đông D. Đi kiếm thức ăn Câu 2. ( M1-0,5 điểm) Đây là lần thứ mấy Én con phải bay xã đến vậy? A. Lần đầu tiên C. Lần thứ hai B. Lần thứ ba D. Rất nhiều lần Câu 3. ( M1-0,5 điểm) Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì? A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát. C. Phải bay qua một con sông nhỏ. D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp. Câu 4. ( M1-0,5 điểm) Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. B. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn. C. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống. D. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông. Câu 5.( M1-0,5 điểm) Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn. B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm. C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua. D. Bố động viên Én rất nhiều. Câu 6. ( M3-1 điểm) Qua câu chuyện chúng ta rút ra được điều gì ? Câu 7. ( M1-0,5 điểm) Tìm ba từ chỉ đặc điểm trong bài. Ba từ chỉ đặc điểm là : Câu 8. (M2-1 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: Chú Én, bay, sông lớn, nước, chiếc lá, đi. a. Từ ngữ chỉ hoạt động: b. Từ ngữ chỉ sự vật: Câu 9: (M2-1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm. Bố: Nam ơi Con hãy đặt một câu có từ đường nhé
- Con: Bố em đang uống cà phê Bố: Thế từ đường đâu Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ II. KIỂM TRAVIẾT: 1. Viết chính tả: Học sinh nghe viết một đoạn trong bài: Tiết tập làm văn. 2. Tập làm văn: Đề bài: Viết từ 3 – 4 câu tả một đồ chơi mà em yêu thích. Gợi ý:
- - Em muốn giới thiệu đồ chơi nào? - Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? - Em có nhận xét gì về đồ chơi đó? ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I – LỚP 2 NĂM HỌC 2021 -2022 Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
- Câu 1. ( 0,5 điểm)Gia đình Én con bay đi đâu? B. Đi trú đông Câu 2. ( 0,5 điểm) Đây là lần thứ mấy Én con phải bay xã đến vậy? A. Lần đầu tiên Câu 3. ( 0,5 điểm) Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì? A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Câu 4. ( 0,5 điểm) Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Câu 5.( 0,5 điểm) Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn. Câu 6. ( 1 điểm) Qua câu chuyện chúng ta rút ra được điều gì ? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. Câu 7: Từ chỉ đặc điểm (0,5 điểm) lớn, thần kì, tuyệt vời, vui vẻ, sợ hãi, run sợ Câu 8. (1 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: Chú Én, bay, sông lớn, nước, chiếc lá, đi. a. Từ ngữ chỉ hoạt động: Bay, đi b. Từ ngữ chỉ sự vật: Chú Én, sông lớn, nước, chiếc lá Câu 9: (1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm. ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm ) Bố: Nam ơi ! Con hãy đặt một câu có từ đường nhé ! Con: Bố em đang uống cà phê . Bố: Thế từ đường đâu ? Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ II. KIỂM TRA VIẾT 1. Viết chính tả ( 4 điểm) Thang điểm chấm + Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm + Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm + Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp : 1 điểm II. Tập làm văn ( 6 điểm) + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3 NĂM HỌC 2021 - 2022 Mạch kiến Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 thức, kĩ năng điểm Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 6 1 5 1 Số câu Đọc hiểu 1,2,3, Câu số 6 văn bản: 4,5 2,5 1,0 2,5 1,0 Số điểm Số câu 1 1 1 2 1 Kiến thức 7 9 8 Tiếng Việt Câu số Số điểm 0,5 1,0 1,0 1,5 1,0 Tổng số câu 6 1 1 1 7 2 Số câu Tổng số 3,0 1,0 1,0 1,0 4 2,0 điểm Số điểm Tiết học văn Cô bắt đầu tiết học văn bằng một chất giọng ấm áp. Chúng em chăm chú lắng nghe. Cô say sưa giảng bài, từng lời dạy của cô như rót vào tai chúng em dịu ngọt. Cô trìu mến nhìn chúng em và đặt những câu hỏi xung quanh bài giảng. Chúng em hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài, tiếp thu thật tốt.