Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán Lớp 2 - Đề số 4 (Có đáp án)

Câu 1. Số gồm 3 chục, 4 trăm và 2 đơn vị viết là: 
A. 432 B. 342 C. 234 D. 324 
Câu 2. Số 215 đọc là: 
A. Hai linh năm B. Hai trăm mười lăm 
C. Hai trăm linh năm D. Hai trăm linh lăm 
Câu 3. Trong các số 325, 324, 352, 423. Số lớn nhất là: 
A. 324 B. 325 C. 423 D. 352 
Câu 4. Các số 223, 432, 254, 231 xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
A. 432, 254, 231, 223 B. 223, 231, 254, 432 
C. 432, 254, 223, 231 D. 432, 231, 254, 223 
Câu 5. Mẹ có 20 quả táo. Một phần tư số táo của mẹ là:  
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
pdf 3 trang Loan Châu 11/07/2023 3640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán Lớp 2 - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_2_de_so_4_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán Lớp 2 - Đề số 4 (Có đáp án)

  1. Toán lớp 2 ĐỀ SỐ 4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: Toán Thời gian: 40 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào câu trả lời đúng (5 điểm) Câu 1. Số gồm 3 chục, 4 trăm và 2 đơn vị viết là: A. 432 B. 342 C. 234 D. 324 Câu 2. Số 215 đọc là: A. Hai linh năm B. Hai trăm mười lăm C. Hai trăm linh năm D. Hai trăm linh lăm Câu 3. Trong các số 325, 324, 352, 423. Số lớn nhất là: A. 324 B. 325 C. 423 D. 352 Câu 4. Các số 223, 432, 254, 231 xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 432, 254, 231, 223 B. 223, 231, 254, 432 C. 432, 254, 223, 231 D. 432, 231, 254, 223 Câu 5. Mẹ có 20 quả táo. Một phần tư số táo của mẹ là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 6. 1m 4cm = cm A. 140 B. 14 C. 104 D. 10 Câu 7. Cô thưởng vở cho 5 bạn, mỗi bạn được 3 quyển thì vừa hết. Số vở cô có lúc đầu là: A. 15 quyển B. 18 quyển C. 2 quyển D. 3 quyển Câu 8. Một cửa hàng có 42 kg gạo. Cửa hàng đã bán đi 23kg. Số gạo cửa hàng còn lại là: A. 29kg B. 39kg C. 49kg D. 19kg Câu 9. Nhà bác An có 7 con gà. Số chân gà là: A. 10 chân B. 12 chân C. 14 chân D. 16 chân 11
  2. Toán lớp 2 Câu 10. Tích của hai số là 20. Nếu gấp đôi thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai thì tích mới là: A. 60 B. 40 C. 10 D. 20 PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1. (2 điểm) Giải bài toán sau: Một cửa hàng buổi sáng bán được 123kg gạo. Buổi sáng bán ít hơn hơn buổi chiều 36kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải Bài 2. (2 điểm) Giải bài toán sau: Mẹ có một số hoa, cắm vào 6 lọ. Mỗi lọ 3 bông hoa thì thừa 2 bông. Hỏi ban đầu mẹ có bao nhiêu bông hoa? Bài giải Bài 3. (1 điểm) Vẽ đoạn thẳng CD dài 1dm 3cm. 12
  3. Toán lớp 2 ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI KÌ 2 TH NAM HỒNG – ĐỀ SỐ 4 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐÁP ÁN A B C B A C A D C B PHẦN II. TỰ LUẬN Bài Đáp án Điểm Bài 1. Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki – lô – gam 0,5 điểm gạo là 123+= 36 159 (kg) 1 điểm Đáp số: 159kg. 0,5 điểm Bài 2. 6 lọ cắm số bông hoa là: 0,25 điểm 6 = 3 18 (bông hoa) 0,5 điểm Ban đầu mẹ có số bông hoa là: 0,5 điểm 18+= 2 20 (bông hoa) 0,5 điểm Đáp số: 20 bông hoa 0,25 điểm Bài 3. Đoạn thẳng CD dài: 13cm. 1 điểm C 13cm D 13