Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 2 Toán Lớp 2 theo thông tư 27 (Sách Cánh diều) - Đề 1 (Có đáp án)

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng   
a) Các số 652; 562; 625; viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 562; 652; 625        
B. 652; 562; 625       
C. 562; 625; 652   
D. 625; 562; 652
b) Chiều dài của cái bàn khoảng 15……. Tên đơn vị cần điền vào chỗ chấm là: 
(M2 - 0,5 điểm)
A. cm               B. km               C. dm            D. m
c) Số liền trước số 342 là: ( M1 - 0,5 điểm)
A. 343              B. 341                C. 340           D. 344
d) Giá trị của chữ số 8 trong 287 là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 800              B. 8                  C.80             D. 87
docx 7 trang Loan Châu 22/04/2023 1440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 2 Toán Lớp 2 theo thông tư 27 (Sách Cánh diều) - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_2_toan_lop_2_theo_thong_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 2 Toán Lớp 2 theo thông tư 27 (Sách Cánh diều) - Đề 1 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ 2 Môn: TOÁN 2 – ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 35 phút Họ và tên: Lớp: . . Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a) Các số 652; 562; 625; viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: (M1 - 0,5 điểm) A. 562; 652; 625 B. 652; 562; 625 C. 562; 625; 652 D. 625; 562; 652 16
  2. b) Chiều dài của cái bàn khoảng 15 . Tên đơn vị cần điền vào chỗ chấm là: (M2 - 0,5 điểm) A. cm B. km C. dm D. m c) Số liền trước số 342 là: ( M1 - 0,5 điểm) A. 343 B. 341 C. 340 D. 344 d) Giá trị của chữ số 8 trong 287 là: (M1 - 0,5 điểm) A. 800 B. 8 C.80 D. 87 Câu 2: Nối mỗi số với cách đọc của số đó: (M1 - 0,5 điểm) Tám trăm bảy mươi lăm  400 Năm trăm bảy mươi tám  404 Bốn trăm linh bốn  875 Bốn trăm  578 Câu 3: Số ? (M2 - 1 điểm) 7 + 6 - 8 x 4 : 2 Câu 4: Đặt tính rồi tính: (M1 - 2 điểm) 535 + 245 381 + 546 972 - 49 569 - 285 Câu 5: Một chuồng có 5 con gà. Hỏi 4 chuồng như thế có bao nhiêu con gà? (M2 - 1 điểm) Câu 6: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi: SỐ CHIM, BƯỚM, ONG TRONG VƯỜN HOA Con chim 17
  3. Con bướm Con ong a) Mỗi loại có bao nhiêu con? Điền số thích hợp vào ô trống: (M1 -0,5 điểm) b) Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất? (M2 - 0,5 điểm) c) (M3 - 0,5 điểm) Con bướm nhiều hơn con chim con. Con chim ít hơn con ong con 18
  4. Câu 7: a) (M3 - 0,5 điểm) Số hình tứ giác có trong hình vẽ là: .hình. b) (M1 - 0,5 điểm) Hình nào là hình khối trụ? Hãy tô màu vào các hình đó. c) (M2 - 0,5 điểm) Hãy tính đoạn đường từ nhà Lan đến trường dựa vào hình vẽ dưới đây: 254m 361m 375m Câu 8: Quan sát đường đi của những con vật sau và chọn từ chắn chắn, có thể hoặc không thể cho phù hợp. (M2 - 0,5 điểm) - Cô bướm . đến chỗ bông hoa màu hồng. - Chú ong đến chỗ bông hoa màu vàng. - Bác Kiến . đến chỗ chiếc bánh. - Cậu ốc sên . đến chỗ quả táo đỏ. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (ĐỀ 1) Môn: Toán LỚP 2 Năm học: 2021-2022 Năng lực, Số câu và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng phẩm chất điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 19
  5. SỐ HỌC-ĐẠI Số câu 4 1 1 2 5 3 LƯỢNG-GIẢI Câu số 1a,c,d 3,5 TOÁN CÓ 4 1b 2 LỜI VĂN Số điểm 2 2 0,5 2 2,5 4 YẾU TỐ HÌNH Số câu 1 2 1 2 HỌC Câu số 7b 7a,c Số điểm 0,5 1 0,5 1 YẾU TỐ Số câu 1 1 2 1 3 THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Câu số 6b 6c 6a 8 Số điểm 0,5 0,5 1 0,5 1,5 Tổng Số câu 6 1 1 3 4 7 8 Số điểm 3 2 0,5 2,5 2 3,5 6,5 20
  6. Câu 1: a. C b. C c. B d. C Câu 2: Tám trăm bảy mươi lăm: 875 Bốn trăm linh bốn: 404 Năm trăm bảy mươi tám: 578 Bốn trăm: 400 Câu 3: + 6 - 9 x 4 : 2 10 7 13 5 20 Câu 4: 535 381 972 569 + + 245 546 49 285 780 927 923 284 Câu 5: 4 chuồng gà có số con gà là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số: 20 con gà Câu 6: a. 6 5 7 b. Con bướm nhiều nhất c. Con bướm nhiều hơn con chim 2 con Con chim ít nhất Con chim ít hơn con ong 1 con. Câu 7: a. Số hình tứ giác có trong hình vẽ là: 4 hình b. Hình khối trụ là : c. Đoạn đường từ nhà Lan đến trường dài là: 375 + 254 +361 = 990 (m) Đáp số: 990 m Câu 8: 21
  7. Cô bướm chắc chắn đến chỗ bông hoa hồng. Chú ong có thể đến chỗ bông hoa vàng. Bác Kiến chắc chắn đến chỗ chiếc bánh. 22