Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt Khối 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

15. Viết tiếp các câu sau để có câu giới thiệu:

- Con mèo............................................................................................................................

- ..........................là người mẹ thứ hai của em.

- Cây xoài này..............................................................................................................

16. Viết tiếp các câu sau để có câu nêu đặc điểm:

- Con mèo..................................................................................................................

- Bạn Hương Ngân...............................................................................................................

- Bông hoa hồng nhà em............................................................................................

17. Viết tiếp các câu sau để có câu nêu hoạt động:

- Con mèo..................................................................................................................

- Bố em...............................................................................................................

- ............................................................... đu đưa trong nắng sớm.

18. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào

- Mẹ có mua quà cho con không Mẹ trả lời:

- Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con Thế con làm xong việc mẹ giao chưa Hà buồn thiu:

- Con chưa làm xong mẹ ạ

19. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

- Sư tử hổ linh dương là những loài động vật hoang dã.

- Đến trường chúng em được học tập vui chơi thỏa thích.

- Mùa hè trời nóng như đổ lửa.

- Trong tháng này bạn Lan bạn Huệ bạn Hồng được cô giáo tuyên dương trước tập thể lớp vì có

sự tiến bộ vượt bậc trong học tập.

- Hôm qua tôi được mẹ lai tới trường.

pdf 7 trang Đình Khải 10/01/2024 5000
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt Khối 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_khoi_2_sach_ket_noi.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt Khối 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

  1. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức NỘI DUNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1, Tìm những từ chỉ sự vật trong các từ sau: quần áo, dòng suối, tươi non, viết, sư tử, đỏ chót, mây, hiền lành, xấu xí. 2, Đặt 1 câu với 1 từ chỉ sự vật vừa tìm được. 3, Câu nào là câu giới thiệu? . Minh là người con ngoan. . Bạn Nam làm việc say sưa. . Em là học sinh lớp 3. . Bàn tay em bé mũm mĩm, trắng hồng. . Chiếc áo này đẹp quá! 4, Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 3. 5, Tìm những từ chỉ hoạt động trong các từ sau: xinh, gió, cây, hát, ru, bàn, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan, hiền, bút. 6, Đặt 1 câu với 1 từ chỉ hoạt động vừa tìm được. 7, Câu nào là câu nêu hoạt động? . Cô giáo đang giảng bài. . Nam rất chăm làm việc nhà. . Chim sơn ca hót véo von. . Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. . Mái tóc của mẹ bay bay theo gió. 8, Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “làm gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 7. 9, Tìm những từ chỉ đặc điểm trong các từ sau: xinh, cây, hát, bàn học, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan ngoãn, hiền lành, cặp sách, thông minh, giáo viên.
  2. 10, Đặt 1 câu với 1 từ chỉ đặc điểm vừa tìm được. 11, Câu nào là câu nêu đặc điểm? . Minh rất chăm chỉ. . Bạn Nam làm việc rất chăm chỉ. . Mai Hoa là một học sinh ngoan. . Các loài vật trong rừng vội vã tìm nơi ẩn nấp. . Loáng một cái, mây xám ào ạt phủ kín bầu trời. 12, Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “như thế nào?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 11. 13. Tìm và điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau Từ ngữ về đồ dùng Từ ngữ về học tập Từ ngữ về các môn Từ ngữ về vật nuôi học tập học Từ ngữ về họ hàng Từ ngữ về tình cảm Từ ngữ về đồ dùng Từ ngữ về công việc trong gia đình gia đình
  3. 14. Xếp các từ: măng non, sung sướng, Mặt Trời, chiếu sáng, lớn lên, mạnh mẽ, cây tre, bàn bạc, mua bán, quần áo, sách vở, sáng sủa, trắng tinh vào từng cột dưới đây cho thích hợp Từ chỉ sự vật Từ chỉ hoạt động Từ chỉ trạng thái 15. Viết tiếp các câu sau để có câu giới thiệu: - Con mèo - là người mẹ thứ hai của em. - Cây xoài này 16. Viết tiếp các câu sau để có câu nêu đặc điểm: - Con mèo - Bạn Hương Ngân - Bông hoa hồng nhà em 17. Viết tiếp các câu sau để có câu nêu hoạt động: - Con mèo - Bố em - đu đưa trong nắng sớm. 18. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào
  4. - Mẹ có mua quà cho con không Mẹ trả lời: - Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con Thế con làm xong việc mẹ giao chưa Hà buồn thiu: - Con chưa làm xong mẹ ạ 19. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: - Sư tử hổ linh dương là những loài động vật hoang dã. - Đến trường chúng em được học tập vui chơi thỏa thích. - Mùa hè trời nóng như đổ lửa. - Trong tháng này bạn Lan bạn Huệ bạn Hồng được cô giáo tuyên dương trước tập thể lớp vì có sự tiến bộ vượt bậc trong học tập. - Hôm qua tôi được mẹ lai tới trường. 20. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng 1. Cặp từ nào dưới đây là từ cùng nghĩa Chăm chỉ - giỏi giang Chăm chỉ - siêng năng Ngoan ngoãn – siêng năng 2. Dòng nào gồm các từ chỉ hoạt động Tươi, đẹp, hồng, khôn, trung thực. Thầy, bạn, nông dân, công nhân, bác sĩ. Cười, chơi, đọc, dọn dẹp, luyện tập. 3. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? Thầy giáo lớp em là giáo viên giàu kinh nghiệm. Bài dạy của thầy rất sinh động. Trong giờ học, thầy thường tổ chức các hoạt động
  5. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ. Cò là học sinh giỏi nhất lớp. Cò đọc sách trên ngọn tre. 5. Dòng ghi đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì? trong câu “Thiếu nhi là măng non của đất nước” là măng non của đất nước măng non của đất nước là măng non thiếu nhi CHÍNH TẢ Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp a) d hoặc r, gi A. án cá B. ao thừa C. ễ ãi D. ảng bài E. vào a G. tác ụng H. ao nhau I. ễ cây K. ạy học L. lạc ang b) l hoặc n A. ọ mắm B. ổi dậy C. ết na D. iềm vui E. ấp ửng G. náo ức H. ung linh I. úa nếp K. ức nở L. núi ở c) ch hoặc tr A. âu báu B. âu cày C. ậu nước D. èo tường E. ân thật G. cuộn òn H. ậm trễ I. en úc K. cái én L. í óc d) s hoặc x A. iêng năng B. nước ôi C. ăn lùng D.mắt áng E. nước chảy iết G. út kém H. ung quanh I. úc xích K. tối ầm L. nhảy a Tập làm văn lớp 2 Làm các đề văn lớp 2 sau:
  6. Kê môt việc làm ơ nhà 1. Hãy kể về việc làm mà em giúp bố mẹ vào thời gian rảnh 2. Hãy kể những việc em thường làm trước khi đi học 3. Hãy kể những việc em thường làm trước khi đi ngủ Kê về hoat đông tham gia ơ trương 1. Hãy viết đoạn văn (5-7 câu) kể về một giờ học mà em yêu thích nhất 2. Hãy kể về một trò chơi vào giờ ra chơi của em 3. Viết một đoạn văn (5-7 câu) kể về một buổi ngoại khóa của em ở trường Kê về việc làm cùng ngươi mà em yêu quý 1. Kể về một việc làm cùng người thân của em 2. Hãy kể về một việc làm của em với bạn bè Kê về môt việc làm đê bảo vệ môi trương 1. Viết đoạn văn kể về việc trồng cây xanh của em 2. Hãy kể lại một buổi dọn dẹp vệ sinh môi trường của em Kê về môt công việc 1. Em hãy viết đoạn văn kể về công việc của bác sĩ 2. Em hãy viết đoạn văn (5-7 câu) kể về công việc của một người giáo viên 3. Hay kê về công việc cua chu cảnh sát giao thông Tả đô dùng học tập 1. Viết đoạn văn (5-7 câu) tả chiếc bút chì 2. Viết đoạn văn ngắn miêu tả chiếc bút máy của em 3. Em hãy viết đoạn văn miêu tả chiếc thước ke 4. Viết đoạn văn miêu tả quyển sách mà em yêu thích 5. Viết đoạn văn tả chiếc hộp bút của em 6. Viết đoạn văn miêu tả cục tẩy
  7. 1. Hãy miêu tả búp bê của em 2. Viết đoạn văn miêu tả quả bóng 3. Hãy miêu tả chiếc ô tô điều khiển 4. Viết đoạn văn miêu tả gấu bông Tả đô dùng trong gia đình 1. Hãy miêu tả chiếc tivi nhà em 2. Viết đoạn văn miêu tả cái quạt 3. Hãy miêu tả chiếc đồng hồ 4. Hãy miêu tả đôi đũa 5. Viết đoạn văn miêu tả chiếc bàn gỗ