Đề 6 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2

A. ĐỌC
Phần 1. Đọc thành tiếng:
Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân
Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ 12.
Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy
hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao
vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn
những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy
nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra
từ các ngách.
(trích Những kì quan thế giới)
Phần 2. Đọc hiểu
Dựa vào bài đọc ở phần 1, hãy trả lời câu hỏi và thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng:
a) Khu đền Ăng-co Vát thuộc quốc gia nào?
☐ Việt Nam ☐ Lào ☐ Thái Lan ☐ Cam-pu-chia
b) Toàn bộ khu đền Ăng-co Vát quay về hướng nào?
☐ Hướng Bắc ☐ Hướng Nam ☐ Hướng Tây ☐ Hướng Đông
c) Đoạn trích đã nhắc đến loài vật nào bay ra từ các ngach của khu đền Ăng-co Vát?
pdf 18 trang Đình Khải 08/01/2024 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề 6 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_6_de_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2.pdf

Nội dung text: Đề 6 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT KNTT - ĐỀ 2 A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng: Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ 12. Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. (trích Những kì quan thế giới) Phần 2. Đọc hiểu Dựa vào bài đọc ở phần 1, hãy trả lời câu hỏi và thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Khu đền Ăng-co Vát thuộc quốc gia nào? ☐ Việt Nam ☐ Lào ☐ Thái Lan ☐ Cam-pu-chia b) Toàn bộ khu đền Ăng-co Vát quay về hướng nào? ☐ Hướng Bắc ☐ Hướng Nam ☐ Hướng Tây ☐ Hướng Đông c) Đoạn trích đã nhắc đến loài vật nào bay ra từ các ngach của khu đền Ăng-co Vát? ☐ Con dơi ☐ Con đại bàng ☐ Con cú ☐ Con cò
  2. Câu 2: Em hãy tìm các từ chỉ sự vật có trong câu văn “Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính.” Câu 3: Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: “Đền Ăng-co Vát được xây dựng từ đầu thế kỉ 12.” B. VIẾT Câu 1. Chính tả: Nghe - viết: Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. (trích Những kì quan thế giới)
  3. Câu 2: Điền vào chỗ trống vần uôn hoặc uông (cùng dấu thanh thích hợp nếu có) - Sau nhà bà là những l rau xanh mượt nhờ được bà chăm sóc chu đáo. - Huy khéo léo l lách qua những cành cây để tiến lại chỗ bờ ao. - Chiếc x của ông vẫn đậu bên bờ sông như mọi ngày. Câu 3: Viết đoạn văn từ 4-5 câu để kể về công việc của một người mà em biết. Gợi ý: - Em muốn kể về ai? Người đó làm công việc gì? - Người đó làm việc ở đâu? - Công việc đó đem lại lợi ích gì? - Em có suy nghĩ gì về công việc đó? -
  4. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT KNTT - ĐỀ 1 A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng: Tết Trung thu đã đến. Mẹ Tâm rất bận nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ: Một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa bưởi cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Tâm rất thích mâm cỗ. Em đem mấy thứ đồ chơi bày xung quanh, nom rất vui mắt. Chiều rồi đêm xuống, trẻ con bên hàng xóm bập bùng trống ếch rước đèn. Lúc đó, Tâm lại thấy không thích mâm cỗ của mình bằng đám rước đèn. Tâm bỏ mâm cỗ chạy đi xem. (trích Rước đèn ông sao - Nguyễn Thị Ngọc Tú) Phần 2. Đọc hiểu Dựa vào bài đọc ở phần 1, hãy trả lời câu hỏi và thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Bài đọc nói về ngày lễ nào trong năm? ☐ Tết Trung thu ☐ Tết Độc lập ☐ Tết Nguyên Đán ☐ Tết Thiếu nhi b) Câu “Tâm bỏ mâm cỗ chạy đi xem.” là câu: ☐ Câu nêu hoạt động ☐ Câu giới thiệu sự vật ☐ Câu nêu đặc điểm ☐ Câu nêu tính cách c) Mẹ của Tâm đã làm gì cho Tâm vào ngày lễ? ☐ Sắm cho Tâm chiếc đèn lồng mới
  5. ☐ Sắm cho Tâm một chiếc váy mới ☐ Sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ ☐ Sẵm cho Tâm một chiếc bánh to Câu 2: Em hãy kể tên những món đồ mà mẹ Tâm đã chuẩn bị trong mâm cỗ. Câu 3: Viết 1 - 2 câu nói lời cảm ơn của Tâm dành cho mẹ của mình khi được mẹ chuẩn bị cho mâm cỗ nhỏ. B. VIẾT Câu 1. Chính tả: Nghe - viết: Tết Trung thu đã đến. Mẹ Tâm rất bận nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ: Một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa bưởi cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím.
  6. Câu 2: Chọn a hoặc b a) Điền s hoặc x vào chỗ trống: - Con ói gian ác đã bị bác thợ ăn đuổi đi xa. - Chiếc uồng nhỏ nhẹ nhàng lướt trên mặt ông. b) Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm: - Đa gần 7 giời tối, nhưng mẹ vân chưa đi làm về. - Chú chó nhay qua bậc đá, thoắt cái chui vào khu vườn rậm rạp. Câu 3: Viết đoạn văn từ 4-5 câu để giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. Gợi ý: - Em muốn giới thiệu đồ vật gì? - Đồ vật đó có điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc ) - Đồ vật đó được dùng để làm gì? - Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?
  7. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CÁNH DIỀU - ĐỀ 2 A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng: Bé trên bờ với xuống Bé thích lắm reo lên Thả con thuyền trắng tinh Thuyền vẫn trôi, trôi mãi Thuyền giấy vừa chạm nước Bé vạch cỏ, vạch lau Đã hối hả trôi nhanh Chạy bên thuyền giục, vẫy Bé nhìn thuyền lênh đênh Thuyền phăng phăng trên nước Tưởng mình ngồi trên ấy Bé băng băng trên bờ Mỗi đám cỏ thuyền qua Bé theo thuyền, theo mãi Là một làng xóm đấy! Mặc ông trời chuyển mưa (Thuyền giấy - Phạm Hổ) Phần 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Bạn nhỏ trong bài thơ đang thực hiện hoạt động gì? ☐ Thả thuyền giấy ☐ Xếp thuyền giấy ☐ Gấp thuyền giấy ☐ Vẽ thuyền giấy b) Từ in đậm trong câu thơ “Thuyền phăng phăng trên nước” là từ chỉ: ☐ sự vật ☐ đặc điểm ☐ địa điểm ☐ tính cách c) Từ nào sau đây không thể thay thế cho từ in đậm trong câu thơ “Bé nhìn thuyền lênh đênh”: ☐ ngắm ☐ thấy ☐ ngó ☐ vẽ
  8. Câu 2: Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong câu sau: a) Trên đường đến trường, Hoa vừa đi vừa nhẩm lại bài thơ đã học thuộc. b) Mẹ đang đứng chờ Hoa ở trước cổng trường. c) Từ năm ngoái đến giờ, Hoa vẫn chưa được đi du lịch lần nào. Câu 3: Hãy cho biết bộ phận in đậm trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào? a) Ở trường, em được học những điều hay và bổ ích. b) Chú chim đang tập bay ở gần bụi cúc tím. c) Trên bàn, những quyên vở đã được xếp ngay ngắn. B. VIẾT Câu 1. Chính tả: Nghe - viết: Ngày đầu tiên đi học Mẹ dắt tay đến trường Em vừa đi vừa khóc Mẹ dỗ dành bên em (trích Ngày đầu tiên đi học - Viễn Phương)
  9. Câu 2: Tập làm văn Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về quê hương hoặc nơi em ở. Gợi ý: - Quê hương em ở đâu? - Hình ảnh quê hương em gắn với cảnh vật, hoạt động nào? - Tình cảm của em với quê hương như thế nào? -
  10. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CÁNH DIỀU - ĐỀ 1 A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng: Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Những con chim kơ púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt cô rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. (trích Chim rừng Tây Nguyên - Thiên Lương) Phần 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Loài chim nào sau đây không được nhắc đến trong bài đọc? ☐ chim đại bàng ☐ chim họa mi ☐ chim thiên nga ☐ chim kơ púc b) Từ “vi vu vi vút” được dùng để miêu tả âm thanh gì? ☐ tiếng gió thổi qua mặt hồ ☐ tiếng vỗ cánh của đại bàng ☐ tiếng lá cây đung đưa ☐ tiếng chú cá dưới hồ vẫy đuôi c) Từ in đậm trong câu “Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông” trả lời cho câu hỏi gì? ☐ Cái gì? ☐ Con gì? ☐ Ai? ☐ Địa danh nào?
  11. Câu 2: Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau: a) Phiên chợ được tổ chức vào ngày rằm hàng tháng. b) Trên triền núi, cây sim nở hoa màu tím biếc. c) Bác thủ thư đang sắp xếp lại những cuốn sách mới về thư viện. Câu 3: Em hãy tìm một từ có thể thay thế cho từ in đậm trong câu sau: “Em yêu vô cùng đất nước Việt Nam.” B. VIẾT Câu 1. Chính tả: Nghe - viết: Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Câu 2: Tập làm văn Viết đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể lại một lần em theo bố mẹ hoặc ông bà về quê chơi. Gợi ý: - Quê em ở đâu?
  12. - Ở quê có những gì làm em thích thú hoặc nhớ mãi? - Cảm nghĩ của em về lần đi chơi đó. -
  13. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CTST - ĐỀ 2 A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng: Tổ quốc em đẹp lắm Cong cong hình lưỡi liềm Trên: núi cao trùng điệp Dưới: biển sóng mông mênh Những cánh đồng bình yên Nằm phơi mình ở giữa Những con sông xanh, hồng Uốn quanh trăm giải lụa Tổ quốc em giàu lắm Đồng ruộng: vựa thóc thơm Biển bạc: đặc cá tôm Rừng vàng: đầy quặng, gỗ. (trích Em yêu tổ quốc Việt Nam - Phạm Hổ) Phần 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Đâu là từ mà bạn nhỏ dùng để miêu tả về đất nước Việt Nam? ☐ cao lắm, rộng lắm ☐ tốt lắm, đẹp lắm ☐ đẹp lắm, giàu lắm ☐ mạnh mẽ lắm, giàu lắm b) Đâu là màu sắc bạn nhỏ dùng để miêu tả đặc điểm của con sông? ☐ xanh, đỏ ☐ tím, đỏ ☐ xanh, hồng ☐ xanh, tím
  14. c) Từ nào sau đây không phải là từ chỉ sự vật? ☐ tưới cây ☐ cây cối ☐ rừng vàng ☐ biển bạc Câu 2. Em hãy tìm ra các tên địa lý chưa được viết hoa trong đoạn văn sau và sửa lại: Dì Hoa tặng Hà một tập ảnh các bãi biển đẹp của nước ta. Ở đó có biển nha trang, biển phú quốc, biển mũi né rồi biển cửa đại. Bãi biển nào cũng đẹp theo những cách riêng của mình. Hà nhìn ngắm mà thêm yêu và tự hào về đất nước mình. Câu 3: Em hãy điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành các câu Ai thế nào? sau đây: a) Chú chim chích chòe b) Trên mặt sông, những chiếc thuyền B. VIẾT Câu 1. Chính tả: Nghe - viết: Đêm thu (Trần Đăng Khoa) Thu về lành lạnh trời mây Bỗng nhiên thức giấc nào hay mấy giờ Ánh trăng vừa thực vừa hư Vườn sau gió nổi nghe như mưa rào
  15. Câu 2: Tập làm văn Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về một giờ học mà em yêu thích. Gợi ý: - Em thích giờ học nào? - Em và các bạn được làm gì trong giờ học? - Sau giờ học, em cảm thấy thế nào? -
  16. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CTST - ĐỀ 1 A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng: Mùa nước nổi Mùa này, người làng tôi gọi là mùa nước nổi, không gọi là mùa nước lũ vì nước lên hiền hòa, chứ không dữ dội như những nơi khác. Nước mỗi ngày một dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. Rồi đến Rằm tháng Bảy. Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ, tràn qua cả mặt đường. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng của mùa mưa hòa lẫn với nước dòng sông Cửu Long. (trích Mùa nước nổi - Nguyễn Quang Sáng) Phần 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Đoạn trích kể về mùa nào? ☐ Mùa hạn ☐ Mùa đông ☐ Mùa mưa ☐ Mùa khô b) Đoạn trích có tất cả bao nhiêu câu văn? ☐ 4 câu văn ☐ 5 câu văn ☐ 6 câu văn ☐ 7 câu văn c) Từ nào sau đây là từ chỉ đặc điểm? ☐ tháng Bảy ☐ Cửu Long ☐ dầm dề ☐ đồng ruộng Câu 2: Em hãy gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong các câu sau: a) Cô Hoa đọc sách ở thư viện.
  17. b) Trên trời, chú chim én bay lượn tung tăng. c) Chú gà trống gáy vang ò ó o trên ụ rơm. Câu 3: Em hãy nói lời chúc mừng bạn của mình đạt giải cao trong kì thi cờ vua cấp thành phố. B. VIẾT Câu 1. Chính tả Nghe - viết (từ “Mùa này ” đến “ qua ngày khác”. Mùa này, người làng tôi gọi là mùa nước nổi, không gọi là mùa nước lũ vì nước lên hiền hòa, chứ không dữ dội như những nơi khác. Nước mỗi ngày một dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. Câu 2: Tập làm văn Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về tình cảm của em với anh hoặc chị hoặc em của mình.
  18. Gợi ý: - Anh (chị hoặc em) tên là gì? - Em và anh (chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì? - Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào?