Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lê Đức Thọ (Có đáp án)

Câu 1: Lúc 8 giờ có:

A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12

B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 8

C. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3

D. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 6

Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là:

A. 10

B. 8

C. 6

D. 2

Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 …. 578.

A. <

B. >

C. =

Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?

A. 2 × 5

B. 5 × 2

C. 2 × 2

D. 2 × 4

Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là:

A. 14kg

B. 15kg

C. 13kg

D. 16kg

pdf 12 trang Đình Khải 06/02/2024 1080
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lê Đức Thọ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_5_de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao.pdf

Nội dung text: Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lê Đức Thọ (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH LÊ ĐỨC THỌ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 2 CTST NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1: Lúc 8 giờ có: A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12 B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 8 C. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3 D. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 6 Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là: A. 10 B. 8 C. 6 D. 2 Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 . 578. A. C. = Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? A. 2 × 5 B. 5 × 2 C. 2 × 2 D. 2 × 4 Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là: A. 14kg B. 15kg C. 13kg D. 16kg Câu 6: Phép nhân 2 × 3 = 6 có các thừa số là: A. 2 và 3 B. 3 và 6 C. 2 và 6
  2. D. 2 Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 315 + 130 b) 340 – 110 c) 190 - 15 Câu 2: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ bằng bao nhiêu? Câu 2: Ngăn trên có 120 quyển sách, ngăn dưới có 135 quyển sách. Hỏi ngăn trên có ít hơn ngăn dưới bao nhiêu quyển sách? Câu 3: Mỗi hộp bánh có 4 chiếc bánh. Hỏi 7 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh? Câu 4: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 53 km, quãng đường từ tỉnh B đến tỉnh C dài 28 km. Hõi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài bao nhiêu ki-lô-mét? ĐÁP ÁN Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Lúc 8 giờ có: A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12 Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là: C. 6 Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 . 578. A. < Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? A. 2 × 5 Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là: A. 14kg Câu 6: Phép nhân 2 × 3 = 6 có các thừa số là: A. 2 và 3 Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 315 + 130 = 445 b) 340 – 110 = 230
  3. c) 190 - 15 = 175 Câu 2: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ 6 + 3 + 5 = 14cm Câu 2: Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới số quyển sách là: 135 - 120 = 15 quyển sách Câu 3: 7 hộp bánh như thế có tất cả số chiếc bánh là: 4 × 7 = 28 (chiếc bánh) Đáp số: 28 chiếc bánh. Câu 4: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài số ki-lô-mét là 53 + 28 = 81 (km) Đáp số: 81 km ĐỀ SỐ 2 Câu 1. Tính nhẩm a) 4 × 7 = b) 5 × 9 = c) 36 : 4 = d) 27 : 3 = Câu 2. Đọc, viết các số (theo mẫu): Viết số Đọc số 355 Ba trăm năm mươi lăm 402 Sáu trăm bảy mươi tám 250 Chín trăm chín mươi chín Câu 3. Độ dài đường gấp khúc ABC là: Khoanh vào đáp án đúng: A. 12cm B. 13cm
  4. D. 15cm Câu 4. Đặt tính rồi tính 315 + 243 64 + 505 668 – 426 978 – 52 Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 10cm = . mm b) 19dm = cm c) 5m 5dm = dm d) 31dm 5cm = cm Câu 6. Tìm x: a) x + 115 = 238 b) x – 75 = 114 c) x : 4 = 432 - 424 Câu 7. Viết các số 123; 167; 169: 131; 148; 763; 982; 828 theo thứ tự từ bé đến lớn. Câu 8. Hai đội công nhân cùng tham gia làm một con đường. Đội thứ nhất làm được 398m đường, đội thứ hai làm được 521m đường. Hỏi cả hai đội làm được bao nhiêu mét đường? Câu 9. Một hình tứ giác có số đo các cạnh lần lượt là: 17cm, 20cm, 26cm và 3dm. Tính chu vi hình tứ giác đó. Câu 10. a) Hải có một số bi. Nếu Toàn cho Hải một số bi bằng đúng số bi của Hải đang có thì Hải có 12 viên bi. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu viên bi? b) Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 4 lít thì được tất cả 7 can và còn thừa lại 3 lít. Tính tổng số dầu đó. ĐÁP ÁN Câu 1. a) 4 × 7 = 28 b) 5 × 9 = 45 c) 36 : 4 = 9 d) 27 : 3 = 9 Câu 2. Viết số Đọc số 355 Ba trăm năm mươi lăm 402 Bốn trăm linh hai 678 Sáu trăm bảy mươi tám 250 Hai trăm năm mươi
  5. 999 Chín trăm chín mươi chín Câu 3. Chọn C. Câu 4. Câu 5. a) 10cm = 100 mm b) 19dm = 190 cm c) 5m 5dm = 55 dm d) 31dm 5cm = 315 cm Câu 6. a) x + 115 = 238 x = 238 – 115 x = 123 b) x – 75 = 114 x = 114 + 75 x = 189 c) x : 4 = 432 – 424 x : 4 = 8 x = 8 × 4 x = 32 Câu 7. Sắp xếp: 123; 131; 148; 167; 169; 763; 828; 982 Câu 8. Bài giải Cả hai đội làm được số mét đường là: 398 + 521 = 919 (m) Đáp số: 919m đường Câu 9. Bài giải Đổi 3dm = 30cm Chu vi hình tứ giác là: 17 + 20 + 26 + 30 = 93 (cm) Đáp số: 93cm Câu 10. Bài giải a) Lúc đầu Hải có số viên bi là:
  6. 12 : 2 = 6 (viên bi) Đáp số: 6 viên bi b) 7 can đựng được số lít dầu là: 4 × 7 = 28 (lít) Tổng số dầu là: 28 + 3 = 31 (lít) Đáp số: 31 lít dầu ĐỀ SỐ 3 Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ): Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 1m = cm là: A. 10 B. 20 C. 100 D. 1000 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1đ): 1 kg = g Câu 3. Tìm x (1đ): a) 5 x x = 25 b) x : 4 = 4 Câu 4. Tính: (2 điểm): 5 x 6 : 3 = A. 10 B. 30 C. 2 D. 3 Câu 5. Đặt tính rồi tính (1đ). a) 683 + 204 b) 548 - 312 Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ): Hình tam giác có độ dài các cạnh là: AB = 300 cm, BC = 200 cm, AC = 400cm. Chu vi của hình tam giác là: A. 900 cm B. 600cm C. 700cm D. 800cm Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ):
  7. Trong hình bên có mấy hình tam giác? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Lớp 2A có 32 học sinh được chia đều thành 4 hàng để tập thể dục. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh? (1đ) Bài 9. Thùng to có 237l dầu, thùng nhỏ chứa ít hơn thùng to 25l dầu. Hỏi thùng nhỏ có bao nhiêu lít dầu (1đ) ĐÁP ÁN Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ): Khoanh vào ý C Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1đ): 1 kg = 1000 g Câu 3. Tìm x (1đ): a) 5 x x = 25 b) x : 4 = 4 x = 25 : 5 x = 4 x 4 x = 5 x = 16 Câu 4. Tính: (2 điểm): 5 x 6 : 3 = Khoanh vào ý A. 10 Câu 5. Đặt tính rồi tính (1đ). a) 683 + 204 b) 548 - 312 Câu 6: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ): Khoanh vào ý A Câu 7: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ): Khoanh vào ý B Câu 8:
  8. Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: (0.25đ) 32 : 4 = 8 (học sinh) (0.5đ) Đáp số: 8 học sinh (0.25đ) Câu 9: (1đ). Thùng nhỏ có số lít dầu là: 237 - 25 = 212 (lít). ĐỀ SỐ 4 I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất: 1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989; 199; 879; 950 là: A. 989 B. 199 C. 879 D. 950 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 243 + 716 =? A. 969 B. 959 C. 559. D. 569 3: (1 điểm) Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là: A. 40 B. 32 C. 9 D. 8 4: (1 điểm) Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là: A. 100 B. 111 C. 999 D. 1000 5: (1 điểm) 1km = m? A. 10m B. 20m C. 100m D. 1000m 6: (1 điểm) Hình tứ giác bên có chu vi là:
  9. A.15cm B. 10cm C. 11cm D. 12cm II/ Phần tự luận: (4 điểm) 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 532 + 245 . . . 351+ 46 . . . 972 – 430 . . . 589 – 35 . . . 8: (2 điểm). Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn? ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất: 1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989 ; 199 ; 879 ; 950 là: A. 989 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 243 + 716 = ? B. 959 3: (1 điểm) Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là: C. 9
  10. D. 1000 5: (1 điểm) 1km = m? D. 1000m 6: (1 điểm) Hình tứ giác bên có chu vi là: A. 15cm II/ Phần tự luận: (4 điểm) 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 8: (2 điểm). Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn? Bài giải Số bạn mỗi tổ có là: (0,5đ) 32 : 4 = 8 (bạn) (1đ) Đáp số: 8 bạn (0.5đ) ĐỀ SỐ 5 Câu 1: a, Kết quả của phép tính: 245 – 59 =? (M1- 0.5) a. 304 b. 186 c. 168 d. 286 b, Kết quả của phép tính 0: 4 =? là: (M1- 0,5) a. 0 b. 1 c. 4 d. 40 Câu 2: 1 m = cm? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: (M2- 0.5) a. 10 cm b. 100 cm c. 1000 cm d. 1 cm Câu 3: (0,5đ) Độ dài đường gấp khúc sau là: (M1- 0.5)
  11. a. 16 cm b. 20 cm c. 15 cm d. 12 cm Câu 4: Hình bên có hình tứ giác (M1- 0.5) Hình bên có hình tam giác Câu 5: 30 +50 20 + 60. Dấu cần điền vào ô trống là: (M1- 0.5) a. c. = d. không có dấu nào Câu 6: Đặt tính rồi tính (M2- 2) a) 465 + 213 b) 857 – 432 c) 456 - 19 d) 204 + 295 Câu 7: Tính (M1- 1) 5 x 0 = 32: 4 = 21: 3 = 45: 5= 5 x 8 = . 0 : 2 = Câu 8: Tính (M2- 1) a)10 kg + 36 kg – 21kg = b) 18 cm: 2 cm + 45 cm= Câu 9: (M3- 2) Lớp 2 A có 21 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 em. Hỏi lớp 2 A có bao nhiêu học sinh nam? Bài giải
  12. Câu 10: Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất với số chẵn lớn nhất có một chữ số (M4- 1) ĐÁP ÁN Câu 1: (1đ) a, b. 186 b, a.0 Câu 2: (0,5 đ) b. 100cm Câu 3: (0,5đ) a. 16cm Câu 4: (1 đ) Có 3 hình tứ giác Có 3 hính tam giác Câu 5: (0,5đ) c. = Câu 6: (2 đ) a, 687 b, 425 c, 437 d, 499 Câu 7: (1đ) 5 x 0 = 0 32: 4 = 8 21: 3 = 7 45: 5 = 9 5 x 8 = 40 0 : 2 = 0 Câu 8 (1 đ) a, 25 kg b, 54 cm Câu 9: (2 đ) Bài giải Lớp 2A có số học sinh nam là 21 – 6 = 15 (hoc sinh) Đáp số 15 học sinh Câu 10: (1đ) 90 – 8 = 82