Bộ 3 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022

Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ
xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn
khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa
hồng tươi.
Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống.
Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng
được.
theo Vũ Tú Nam
B. Trả lời câu hỏi:
Câu 1. Đánh dấu dấu  vào ô trống trước câu trả lời đúng:
1. Nội dung của bài đọc trên là gì?
 Kể về cây gạo vào mùa xuân
 Kể về cây gạo vào mùa hè
 Kể về cây gạo vào mùa thu
 Kể về cây gạo vào mùa đông
2. Bộ phận nào của cây gạo được so sánh với “ngọn lửa hồng tươi”?
 Thân cây gạo  Lá cây gạo  Bông hoa gạo  Búp cây gạo
pdf 9 trang Đình Khải 08/01/2024 1840
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 3 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_3_de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_nam.pdf

Nội dung text: Bộ 3 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀTHIHK1LỚP2MÔNTIẾNGVIỆTNĂM2021-2022SÁCHCÁNHDIỀU-ĐỀ1 PHẦN 1. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP A. Đọc: Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. theo Vũ Tú Nam B. Trả lời câu hỏi: Câu 1.  1. Nội dungĐánh của dấu bài dấu đọc trênvào ô là trống gì? trước câu trả lời đúng: Kể về cây gạo vào mùa xuân Kể về cây gạo vào mùa thu 2. BộKể phậnvề cây nàogạo củavào câymù gạoa hè được so sánh với “ngọnKể v lửaề câ hồngy gạo tươi”?vào mùa đông 3. NhữngThân câ loàiy gạ chimo nào đượcLá cây nhắc gạo đến ở bài đọc?Bông hoa gạo Búp cây gạo Chào mào, sáo sậu, họa mi Sáo nâu, sáo sậu, sáo đen Chào mào, chích bông, sáo đen Chào mào, sáo sậu, sáo đen
  2. Câu 2. “ChúngEm gọi hãy nhau, gạch trò chân chuyện, dưới trêu các ghẹo từ chỉ và hoạt tranh động cãi có nhau, trong ồn câu mà văn vui không sau: thể tưởng được. “ Câu 3. Em hãy đặt câu“Mùa hỏi xuân, cho bộcây phận gạo gọi in đậm đến trong bao nhiêu câu sau: là chim.” Câu hĈ: Câu 4. Nối mỗi câu sau với kiểu câu tương ứng: a)Bíchlàhọcsinhlớp1. 1)Câuyêucầu,đềnghị b)Bíchđanglàmgì? 2)Câuhỏi c)Bíchháthayquá! 3)Câukể d)Bíchhãyhátđi! 4)Câukhenngợi PHẦN 2. VIẾT A. Nghe - viết: Cây gạo (từ “Chào màu, sáo sậu ” đến hết) Chính tả
  3. B. Viết: Câu 1. a) tr hoặcĐiềnch vào: chỗ trống: gà ___ống bà ___áu ___ăm hnj b) ich hoặc inh: (1) Ngày 23 tháng 12 Âm L___ là ngày cúng tiễn ông Công ông Táo về trời. Vào ngày này, mỗi nhà sẽ làm một mâm cúng nhỏ với thịt luộc và xôi dẻo. Đặc biệt, trên (2) mâm cúng sẽ có những chú cá chép nhỏ x___. Người ta tin rằng các chú ấy sẽ đưa ông Công ông Táo về trời báo cáo công việc với Ngọc Hoàng. (1) (2) L___ ; x___ Câu 2: Tập làm văn: Em hãy viết 4-5 câu kể về trường học của mình cho mọi người cùng biết. Bài làm
  4. ĐỀ THI HK1 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT NĂM 2021-2022 SÁCH CÁNH DIỀU - ĐỀ 2 PHẦN 1. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP A. Đọc: Chú thợ điện Như chim gõ kiến Quần áo chú xanh Hoa sứ bắc lên Bám dọc thân tre Màu xanh xanh thế Trắng hai vai cột Ồ, chú thợ điện Bàn tay chú khỏe Dây điện từ đất Đu mình tài ghê. Bóp cong gọng kìm. Chú căngtheo ngang Vương trời. Trọng B. Trả lời câu hỏi: Câu 1.  1. NhânĐánh vật chính dấu dấu được nhắcvào ô đến trống trong trước bài câu thơ trả làm lời nghề đúng: gì? 2. QuầnNghề áothợ củaxây chú thợ điệnNghề có thợmàu điện gì? Nghề đầu bếp Nghề lái xe 3. ChúMàu thợtím điện đã căng cáiMàu gì lênđen ngang trời? Màu hồng Màu xanh CâuLá 2.diều Dây điện Tấm vải Con đường Em hãy gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau: Quần áo chú xanh Màu xanh xanh thế Bàn tay chú khỏe Bóp cong gọng kìm.
  5. Câu 3. Em hãy đặt câu hỏi“Chú cho thợbộ phận điện cóin đậmđôi tay trongrất câu khỏe sau:.” Câu hĈ: Câu 4. Nối mỗi câu sau với dấu câu tương ứng: 1)Côgiáođanggiảngbài a)Dấuchấmthan(!) 2)Côgiáođanglàmgì b)Dấuchấm(.) 3)Côgiáogiảnghayquá c)Dấuchấmhỏi(?) PHẦN 2. VIẾT A. Nghe - viết: Chọn viết 1 trongBác thợ 2 khổ xây thơ(Ngô dưới Thị đây: Hạnh) Như những chú ong thợ Bác thợ nào chăm chỉ, Xếp từng viên gạch hồng Bác thợ nào hăng say, Xây thành ngôi nhà mới Vất vả suốt tháng ngày Công viên xanh vui chơi. Thành phố mình thêm đẹp. Chính tả
  6. B. Viết: Câu 1. a) ng hoặcĐiềnngh vào: chỗ trống: cưỡŁ___ựa ngủ ___Ξn tai ___e b) ươn hoặc ương (thêm dấu thanh thích hợp): (1) Sáng hôm nay, Tí lại về quê sao hai tháng liền. Con đ___ làng vẫn đẹp như vậy với hàng hoa mười giờ nở rộ. Nhìn xuyên qua các hàng rào thấp nhỏ, Tí ngắm (2) (3) được cả những khu v___ xanh tốt đủ các loại rau. Thỉnh thoảng, em lại cố v___ cổ (4) lên để nhìn cho rõ những tổ chim nhỏ ở tít trên ngọn cây cao. Khung cảnh quê h___ luôn khiến em thích thú ngắm nhìn không biết chán. (1) (2) (3) (4) đ___; v___; v___ h___ Câu 2: Tập làm văn: Em hãy viết 4-5 câu kể về ông hoặc bà của mình. Bài làm
  7. ĐỀ THI HK1 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT NĂM 2021-2022 SÁCH CÁNH DIỀU - ĐỀ 3 PHẦN 1. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP A. Đọc: Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đuôi tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân hình chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. B. Trả lời câu hỏi: Câu 1.  1. Bài đọcĐánh trên dấu đã dấu tả về convào vật ô trống nào? trước câu trả lời đúng: Con chim họa mi Con cá heo 2. TừCon “longchuồ lanh”n chu đượcồn tác giả dùng để miêu tả bộCo phậnn trâu nàođen của con chuồn chuồn? 3. ChúBốn chuồncái cán chuồnh đangHai đậu con ở đâu? mắt Thân hình Cái chân Trên cành lộc vừng Trên rễ lộc vừng CâuTr 2.ên lá lộc vừng Trên mặt hồ Em hãy đặt tên cho bài đọc trên. Tên bài đnj:
  8. Câu3. “Màu vàngtrênlưngchúlấplánh.Bốncáicánhmỏngnhưgiấybóng.CáiđuôitrònvàEmhãygạchchândướinhữngtừchỉđặcđiểmcótrongcáccâuvăndướiđây: hai con mắt long lanh như thủy tinh.” Câu 4. Em hãy đặt“Chú câuđậu hỏitrên cho một từ in cành đậm lộc trong vừng câu ngả sau: dài trên mặt hồ.” Câu hĈ: PHẦN 2. VIẾT A. Nghe - viết: Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đuôi tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân hình chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chính tả B. Viết: Câu 1. a) ay hoặcĐiềnây vào(và chỗ dấu trống: thanh nếu có): - Cô giáo đang d___ chúng em cách viết chữ A.
  9. - Mẹ dặn em nên thức d___ sớm để chuẩn bị đến trường. b)- Cu l hoặc Tí ngủn s___ bên chú gấu bông đáng yêu. ___Ǭ xƢy ___ực sĩ tưϐ ___ưϐ Câu 2: Tập làm văn: Em hãy viết 4-5 câu kể về một người bạn của mình ở trường theo gợi ý sau: - Ở trường, em chơi thân với bạn nào? - Hình dáng, tính nết bạn đó thế nào? - Em thích điều gì ở bạn? - Tình bạn giữa bạn ấy với em như thế nào? Bài làm