Bài ôn tập cuối học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:

A. 100 B. 90 C. 91 D. 89

Câu 2: Dãy số được viết theo thứ tự tăng dần là:

A. 91; 57; 58; 73; 24 B. 57; 58; 91; 73; 24

C. 57; 58; 24; 73; 91 D. 24; 57; 58; 73; 91

Câu 3: Trong phép tính : 63 – 28 = 35 , số 28 được gọi là:

A. Hiệu B. Số trừ C. Số bị trừ D. Tổng

Câu 4: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 35 + 8 … 33 là:

A. > B. < C. = D. Không dấu nào

Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm

docx 2 trang Đình Khải 01/06/2024 580
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập cuối học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_2_nam_hoc_2021_2022_tr.docx

Nội dung text: Bài ôn tập cuối học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng

  1. Họ và tên: Thứ ngày tháng năm 2021 Lớp: 2A BÀI ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 100 B. 90 C. 91 D. 89 Câu 2: Dãy số được viết theo thứ tự tăng dần là: A. 91; 57; 58; 73; 24 B. 57; 58; 91; 73; 24 C. 57; 58; 24; 73; 91 D. 24; 57; 58; 73; 91 Câu 3: Trong phép tính : 63 – 28 = 35 , số 28 được gọi là: A. Hiệu B. Số trừ C. Số bị trừ D. Tổng Câu 4: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 35 + 8 33 là: A. > B. < C. = D. Không dấu nào Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm - Bạn Long nhẹ hơn bạn Thư - Tổng hai xô nước là 14 lít - Bút chì B dài 9cm - Bút chì A dài hơn bút chì B . Câu 6: Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Hỏi Liên hái được bao nhiêu bông hoa? Phép tính đúng là: A. 24 – 16 = 8 (bông hoa) B. 24 + 16 = 30 (bông hoa) C. 24 - 16 = 18 (bông hoa) D. 24 + 16 = 40 (bông hoa) Câu 7: Cô giáo chuẩn bị 7 chục món quà cho học sinh. Đến tiết sinh hoạt lớp cô phát quà cho cả lớp, mỗi bạn một món quà. Biết sĩ số lớp học là 45 bạn. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu món quà? Phép tính đúng là: A. 70 - 45 = 25 (món quà) B. 70 – 45 = 35 (món quà) C. 70 + 25 = 95 (món quà) D. 7 + 45 = 52 (món quà) Câu 8. Con cá cân nặng là: A. 2kg B.3 kg C. 4kg
  2. Câu 9. Trên hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng ? M N P Q II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 52 + 29 b. 49 + 25 c. 89 – 34 d. 100 - 31 Bài 2: Tính 39 kg + 28 kg = . 63 l – 35 l = Bài 3: Một cửa hàng ngày đầu bán được 23 chiếc máy tính, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 18 chiếc máy tính. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc máy tính? Bài giải Bài 4: Tìm tổng của hai số biết số hạng thứ nhất là số liền sau của 15 và số hạng thứ hai là số liền trước của số bé nhất có hai chữ số. Bài giải a/ Hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau là: . b/ Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng.