Bài kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 3 (Có đáp án)

I. KIỂM TRA ĐỌC:

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu: 6 điểm

1. ĐỌC THẦM ĐOẠN VĂN:

TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN –TƠ- NÉT

Ngoài trò chuyện tực tiếp, con người còn nghĩ ra rất nhiều cách để trao đổi với nhau khi ở xa.

Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu để đưa thư. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.

Những người đi biển còn nghĩ ra cách bỏ thư vào trong những chiếc chai thủy tinh. Nhờ song biển, những chiếc chai này được đẩy vào đất liền. Có những bức thư vài chục năm sau mới được tìm thấy.

Ngày nay, việc trao đổi thông tin dễ dàng hơn rất nhiều. Bạn có thể viết thư, gọi điện cho người khác. Nhờ có in- tơ –nét, bạn cũng có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.

( Hải Nam )

  1. Theo bài đọc, từ xa xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào? ( 0,5)
  2. Dùng bồ câu để đưa thư
  3. Gửi qua đường bưu điện
  4. Bỏ thư vào chai thủy tinh
  5. Gửi thư qua in- tơ –nét
  6. Vì sao có thể dùng bồ câu đưa thư? ( 0,5)
  7. Vì bồ câu có thể bay rất xa
  8. Vì bồ câu là loài chim đẹp
  9. Vì bồ câu nhớ đường rất tôt, có thể bay qua một chặng đường dài để mang thư đến đúng nơi nhận.
doc 4 trang Đình Khải 03/06/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_de_so_3_co_dap_a.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 3 (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II GV coi GV Số báo danh: Năm học thi chấm Phòng thi: . Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Điểm: (Thờigian làm bài 90 phút Bằng chữ: không kể phát và đọc đề.) I. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu: 6 điểm 1. ĐỌC THẦM ĐOẠN VĂN: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN –TƠ- NÉT Ngoài trò chuyện tực tiếp, con người còn nghĩ ra rất nhiều cách để trao đổi với nhau khi ở xa. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu để đưa thư. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận. Những người đi biển còn nghĩ ra cách bỏ thư vào trong những chiếc chai thủy tinh. Nhờ song biển, những chiếc chai này được đẩy vào đất liền. Có những bức thư vài chục năm sau mới được tìm thấy. Ngày nay, việc trao đổi thông tin dễ dàng hơn rất nhiều. Bạn có thể viết thư, gọi điện cho người khác. Nhờ có in- tơ –nét, bạn cũng có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa. ( Hải Nam ) 1. Theo bài đọc, từ xa xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào? ( 0,5) a. Dùng bồ câu để đưa thư b. Gửi qua đường bưu điện c. Bỏ thư vào chai thủy tinh d. Gửi thư qua in- tơ –nét
  2. 2. Vì sao có thể dùng bồ câu đưa thư? ( 0,5) a. Vì bồ câu có thể bay rất xa b. Vì bồ câu là loài chim đẹp c. Vì bồ câu nhớ đường rất tôt, có thể bay qua một chặng đường dài để mang thư đến đúng nơi nhận. 3. Người đi biển nghĩ ra cách nào để gửi thư? ( 0,5) a. Nhờ chim bồ câu đưa thư b. Bỏ thư vào chai thủy tinh thả xuống biển, nhờ sóng đẩy vào đất liền. c. Gửi qua đường bưu điện 4. Ngày nay chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng cách nào? ( 0,5) a. Viết thư b. Gọi điện c. Trò chuyện qua in tơ nét d. Cả ba cách trên 5. Xếp Các từ ngữ sau : Trò chuyện, bức thư, trao đổi, bồ câu, chai thủy tinh, gửi, điện thoại vào 2 nhóm : ( 1 đ) Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động 6. Viết tiếp vào chỗ trống : 1đ Nhờ có in- tơ –nét, bạn có thể . 7. Viết: ( 0,5 đ) - 2 từ có tiếng chứa vần eo : - 2 từ có tiếng chứa vần oe : 8. Điền vào chỗ trống l/n? ( 0,5) Trời .ắng, vải .ụa, bao .a , .ải chuối, xóm .àng 9. Viết một câu để giới thiệu một đồ dùng trong gia đình em. ( 1đ )
  3. II. Kiểm tra viết: 1.Nghe- Viết: Đất nước chúng mình Đất nước mình có ba miền Bắc, Trung, Nam với khí hậu khác nhau. Miền Bắc và miền Trung một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. Miền Nam có hai mùa: mùa mưa và mùa khô. 2. Luyện viết đoạn Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu: 6 điểm Câu 1: A ,C - 0,5 đ câu 2: C - 0,5 Câu 3 : B - 0,5 câu 4 : D –0,5 Câu 5 : 1Đ Câu 6 : Điền đúng yêu câu, đúng chính tả- 1đ Câu 7 : đúng mỗi âm đầu 0,5 Câu 8 : 0,5 đ Câu 9 : 1 đ : Viết đúng yêu câu, đúng chính tả 3. Nghe- Viết: Nghe, viết đúng chính tả : 4 điểm 4. Luyện viết đoạn: Viết đúng yêu cầu, đủ số câu: 6 điểm