Bài kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 1 (Có đáp án)

I. KIỂM TRA ĐỌC:

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu: 6 điểm

Cảm ơn anh hà mã

Dê rủ cún vào rừng chơi, khi quay về thì bị lạc đường. Gặp cô hươu, dê hỏi:

- Cô kia, về làng đi lối nào?

- Không biết. - Hươu lắc đầu bỏ đi.

Đi tiếp tới một con sông, thấy anh hà mã, dê nói to:

- Bọn tôi muốn đi về làng, hãy đưa bọn tôi qua sông!

Hà mã phật ý, định bỏ đi. Thấy vậy, cún nói:

- Chào anh hà mã, anh giúp bọn em qua sông được không ạ?

- Được chứ! Em ngoan quá! - Hà mã vui vẻ nói.

- Cảm ơn anh! - Cún đáp rồi quay sang nói nhỏ với dê:

- Cậu quên lời cô dặn rồi à?Muốn ai đó giúp, phải hỏi một cách lịch sự, còn khi họ giúp mình, phải nói " cảm ơn"!

Dê con hơi xấu hổ. Sang bên kia sông, dê nói với hà mã:

- Cảm ơn anh đã giúp. Em biết mình sai rồi. Em xin lỗi ạ!

Hà mã mỉm cười:

- Em biết lỗi là tốt rồi. Giờ các em cứ đi theo lối này là về làng thôi.

2. DỰA THEO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý ĐÚNG TRONG CÁC CÂU TRẢ LỜI DƯỚI ĐÂY:

Câu 1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? ( 0.5 điểm)

A.Giúp đỡ B.Bỏ đi C.Im lặng

Câu 2: Tích vào từ ngữ có trong bài đọc thể hiện thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông.( 0.5 điểm)

doc 4 trang Đình Khải 03/06/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_de_so_1_co_dap_a.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 1 (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II GV coi GV Số báo danh: Năm học thi chấm Phòng thi: . Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 (Thời gian làm bài 90 phút không kể phát và đọc đề.) Điểm: Bằng chữ: I. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu: 6 điểm Cảm ơn anh hà mã Dê rủ cún vào rừng chơi, khi quay về thì bị lạc đường. Gặp cô hươu, dê hỏi: - Cô kia, về làng đi lối nào? - Không biết. - Hươu lắc đầu bỏ đi. Đi tiếp tới một con sông, thấy anh hà mã, dê nói to: - Bọn tôi muốn đi về làng, hãy đưa bọn tôi qua sông! Hà mã phật ý, định bỏ đi. Thấy vậy, cún nói: - Chào anh hà mã, anh giúp bọn em qua sông được không ạ? - Được chứ! Em ngoan quá! - Hà mã vui vẻ nói. - Cảm ơn anh! - Cún đáp rồi quay sang nói nhỏ với dê: - Cậu quên lời cô dặn rồi à?Muốn ai đó giúp, phải hỏi một cách lịch sự, còn khi họ giúp mình, phải nói " cảm ơn"! Dê con hơi xấu hổ. Sang bên kia sông, dê nói với hà mã: - Cảm ơn anh đã giúp. Em biết mình sai rồi. Em xin lỗi ạ! Hà mã mỉm cười: - Em biết lỗi là tốt rồi. Giờ các em cứ đi theo lối này là về làng thôi.
  2. 2. DỰA THEO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý ĐÚNG TRONG CÁC CÂU TRẢ LỜI DƯỚI ĐÂY: Câu 1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? ( 0.5 điểm) A.Giúp đỡ B.Bỏ đi C.Im lặng Câu 2: Tích vào từ ngữ có trong bài đọc thể hiện thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông.( 0.5 điểm) Câu 3: Vì sao dê con xấu hổ? ( 0.5 điểm) A. Vì dê con nhận ra lỗi của mình. B. Vì dê không nhớ đường về nhà. Câu 4: Viết lại câu hỏi lịch sự với người lớn có trong bài? ( 0.5 điểm) . Câu 5: Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn sau: ( 0.5 điểm) Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Câu 6: Viết câu nêu hoạt động phù hợp với nội dung tranh? ( 1 điểm) Câu 7. Điền g hay gh vào chỗ chấm( 1 điểm) - Lên thác xuống ềnh - Áo ấm đi đêm - an cóc tía - .i lòng tạc dạ - Nhiễu điều phủ lấy giá .ương
  3. Câu 8. Điền dấu câu vào chỗ trống cho phù hợp? (0,5 điểm) Rừng Tây Nguyên đẹp lắm[ ]Vào mùa xuân và mùa thu[ ]trời mát dịu và thoang thoảng hương rừng[ ]Bên bờ suối những khóm hoa đủ màu sắc đua nở[ ] Nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên[ ] Câu 9. Viết 1 - 2 về điều em đã học được từ câu truyện này? (1 điểm) II. KIỂM TRA VIẾT 1. Viết: Bài viết: GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài Mai An Tiêm Mùa quả chín, nhớ vua cha, An Tiêm khắc tên mình vào quả, thả xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền.Một người dân vớt được quả lạ đem dâng vua. Vua hối hận cho đón vợ chồng An Tiêm trở về. 2. Luyện viết đoạn Viết 4 - 5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo củaTổ Quốc.
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 1. Phần đọc thành tiếng: 4 điểm 2. Phần đọc hiểu: 6 điểm Câu 1: Đáp án B ( 0.5 điểm) Câu 2: Đáp án A ( 0.5 điểm) Câu 3: Đáp án A ( 0.5 điểm) Câu 4: Chào anh hà mã, anh giúp bọn em qua sông được không ?( 0.5 điểm) Câu 5: Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn sau: ( 0.5 điểm) Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Câu 6: Viết câu nêu hoạt động phù hợp với nội dung tranh ( 1 điểm) Câu 7. Điền g hay gh vào chỗ chấm( 1 điểm) - Lên thác xuống ghềnh - Áo gấm đi đêm - gan cóc tía - ghi lòng tạc dạ - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Câu 8. Điền dấu câu vào chỗ trống cho phù hợp? (0,5 điểm) Rừng Tây Nguyên đẹp lắm[. ]Vào mùa xuân và mùa thu[, ]trời mát dịu và thoang thoảng hương rừng[. ]Bên bờ suối những khóm hoa đủ màu sắc đua nở[ . ] Nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên[. ] Câu 9. Viết 1 - 2 câu theo yêu cầu? (1 điểm) - Thiếu dấu câu hoặc không viết hoa trừ 0.25 điểm. 3. Viết: 4 điểm - Mỗi lỗi sai trừ 0.2 điểm, những lỗi sai giống nhau trừ một lần. 4. Luyện viết đoạn: 6 điểm - Đủ số câu quy định. - Đúng nội dung yêu cầu