Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Bảy (Có đáp án)

II. Đọc hiểu: (6 điểm) - Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi:

Cha tôi

Mẹ tôi mất từ lúc tôi lên hai. Cha nuôi tôi từ thuở ấy. Người dùng xe xích lô để kiếm sống. Đấy cũng là chiếc nôi đưa tôi đi khắp nẻo đường thành phố. Tôi lớn lên trong sự nhọc nhằn thức khuya dậy sớm, nai lưng đạp xích lô của cha.

Hằng ngày, cha phải thay phần việc của mẹ: lo từng mớ rau, quả cà và cả việc vá may.

Sáng nào cũng vậy, cha dậy rất sớm để đưa, đón khách. Nhiều hôm hàng phố đã cơm nước xong, ngồi xem ti vi, cha mới đạp xe về nhà.

Cha rất qúy chiếc xích lô. Cha bảo nó đã nuôi sống cả nhà mình.

Theo TỪ NGUYỂN TĨNH

Khoanh tròn vào chữ cái trước ‎‎câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. (M1-0,5đ) Bài văn kể về ai?

A. Tôi . B. Mẹ tôi. C. Cha tôi.

Câu 2. (M1-0,5đ) Chiếc xe xích lô được tác giả xem như vật gì?

A. Chiếc nôi. B. Chiếc xe ô tô. C. Chiếc xe đò.

Câu 3.(M1-1đ) Người cha trong câu chuyện trên đã làm gì để nuôi sống gia đình ?

A. Chữa xe xích lô.

B. Buôn bán, vá may.

C. Đạp xe xích lô chở người, hàng hóa.

Câu 4.(M2-0,5đ) Tại sao người cha trong câu chuyện trên rất quý chiếc xích lô?

A. Vì chiếc xích lô rất đẹp.

B. Vì chiếc xích lô giúp ông nuôi cả nhà.

C. Vì chiếc xích lô là kỉ vật của vợ ông để lại.

docx 5 trang Đình Khải 19/06/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Bảy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Bảy (Có đáp án)

  1. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I. Năm học 2021-2022 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số điểm Mạch kiến thức, kĩ TN TL TN TL TN TL TN TL năng Đọc thành HS bắt thăm bài đọc và đọc Văn bản truyện: 180-200 chữ; bài miêu tiếng và trả tả: 150-180 chữ; thơ: 70-90 chữ; văn bản thông tin: 110-140 chữ lời câu hỏi + Đọc to: 2,5 điểm (4 điểm ) + Trả lời câu hỏi : 0,5 điểm Đọc hiểu Số câu 3 1 1 1 4 2 ( 4 điểm ) Câu số 1,2,3 4 5 6 1,2,3,4 5,6 Đọc Số điểm 0,5 10 đ 2 0,5 1 2,5 1,5 Kiến thức Số câu 1 1 1 1 tiếng việt Câu số 7 8 7 8 (2 điểm) Số điểm 1 1 1 1 Tổng Số câu 4 1 2 1 5 3 Số điểm 3 0,5 1,5 1 3,5 2,5 Viết chính - Nghe - viết đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 chữ trong 15 Viết tả (5 điểm) phút 10 đ Viết đoạn Viết đoạn văn ngắn khoảng ( 3- 5) câu kể về việc mà người thân đã văn ( 5 làm cho em. điểm)
  2. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021-2022 Môn Tiếng Việt - Lớp 2 (Thời gian làm bài: 60 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: Trường Tiểu học Nguyễn Thị Bảy. Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí Chữ kí . Người coi thi Người chấm thi . A/KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm I. Đọc tiếng (4 điểm) - Bốc thăm và đọc một đoạn ở bài Tập đọc từ tuần 1 đến 17 II. Đọc hiểu: (6 điểm) - Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi: Cha tôi Mẹ tôi mất từ lúc tôi lên hai. Cha nuôi tôi từ thuở ấy. Người dùng xe xích lô để kiếm sống. Đấy cũng là chiếc nôi đưa tôi đi khắp nẻo đường thành phố. Tôi lớn lên trong sự nhọc nhằn thức khuya dậy sớm, nai lưng đạp xích lô của cha. Hằng ngày, cha phải thay phần việc của mẹ: lo từng mớ rau, quả cà và cả việc vá may. Sáng nào cũng vậy, cha dậy rất sớm để đưa, đón khách. Nhiều hôm hàng phố đã cơm nước xong, ngồi xem ti vi, cha mới đạp xe về nhà. Cha rất qúy chiếc xích lô. Cha bảo nó đã nuôi sống cả nhà mình. Theo TỪ NGUYỂN TĨNH Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. (M1-0,5đ) Bài văn kể về ai? A. Tôi . B. Mẹ tôi. C. Cha tôi. Câu 2. (M1-0,5đ) Chiếc xe xích lô được tác giả xem như vật gì? A. Chiếc nôi. B. Chiếc xe ô tô. C. Chiếc xe đò. Câu 3.(M1-1đ) Người cha trong câu chuyện trên đã làm gì để nuôi sống gia đình ? A. Chữa xe xích lô. B. Buôn bán, vá may. C. Đạp xe xích lô chở người, hàng hóa.
  3. Câu 4.(M2-0,5đ) Tại sao người cha trong câu chuyện trên rất quý chiếc xích lô? A. Vì chiếc xích lô rất đẹp. B. Vì chiếc xích lô giúp ông nuôi cả nhà. C. Vì chiếc xích lô là kỉ vật của vợ ông để lại. Câu 5. (M1-1đ Dòng nào dưới đây nêu đúng, đủ các loại dấu câu trong bài văn trên? A. Dấu chấm, dấu phẩy. B. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. C. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi. Câu 6.(M2-0,5đ) Theo em người cha trong bài văn là người như thế nào? Câu 7. (M3-1đ)Để cha mẹ vui lòng, quên hết mệt nhọc, các em cần làm gì? Câu 8. ((M2-1đ) Em hãy tìm và viết lại những từ chỉ đặc điểm trong câu sau: “Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.” B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả Nghe - viết: (5 điểm – 15 phút) Nhím nâu kết bạn ( Mùa đông đến cùng tôi nhé; sách Tiếng Việt 2 trang 89)
  4. II. Tập làm văn: (5 điểm –30phút) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 3-5 câu) kể về việc mà người thân đã làm cho em. Gợi ý: - Người thân mà em muốn kể là ai? - Người thân của em đã làm việc gì cho em? - Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm cho em Bài làm:
  5. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KTĐK - CUỐI HKI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 – NH: 2021 - 2022 A/KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm – 30 phút I. Đọc tiếng: (4 điểm) – Kiểm tra ở tuần 16 - GV cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. + Đọc đúng, lưu loát toàn bài, to, rõ ràng, tốc độ đọc đạt y/c ( 60 tiếng trong một phút): 1 điểm + Đọc đúng tiếng từ: 1điểm. + Ngắt, nghỉ hơi đúng: 1điểm. - Mỗi HS trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung có trong đoạn đã đọc. (1 điểm) II. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1: ý C (0.5đ) Câu 2: ý A (0.5đ) Câu 3: ý C (0,5đ) Câu 4: ý B (0,5đ) Câu 5: ý B 1 điểm. Câu 6: Người cha rất thương con.(0,5đ) Câu 7: Em sẽ ngoan ngoãn, hiếu thảo với bố mẹ(1đ) Câu 8: tí hon, nhanh, thoăn thoắt (1đ) B/ KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm – 45 phút 1. Chính tả: (5 điểm) Tốc độ đạt yêu cầu (45 - 50 chữ/15 phút): 1điểm Viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm Viết đúng chính tả (1-5 lỗi): 2 điểm. Sai 6-8 lỗi lên: 1 điểm.Trên 8 lỗi: 0đ Trình bày đúng quy định, sạch, đẹp: 1điểm. II. Tập làm văn: (5 điểm) - Làm bài TLV trong khoảng thời gian 30 phút Nội dung đảm bảo theo yêu cầu đề bài, kể về việc làm người thân đã làm cho em: 3 điểm Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả:1 điểm Dùng từ đúng, phù hợp, đặt câu đúng ngữ pháp: 0,5 điểm. Câu văn có sáng tạo : 0,5 điểm