Bài kiểm tra định kì học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)

A.KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm)

I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK I môn Tiếng Việt lớp 2.

II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):

Có công mài sắt, có ngày nên kim

Ngày xưa, có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.

Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi:

- Bà ơi, bà làm gì thế?

Bà cụ trả lời:

- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.

Cậu bé ngạc nhiên:

- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?

Bà cụ ôn tồn giảng giải:

- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Cũng như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.

Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.

TRUYỆN NGỤ NGÔN

* Dựa vào nội dung bài hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1. Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào? (0.5đ)

A. Học rất giỏi.

B. Học rất dở.
C. Rất chăm học

Câu 2. Trong lúc đi chơi, cậu bé nhìn thấy điều gì? (0.5đ)

A. Một bà cụ đang mài thỏi sắt.

  1. Một bà cụ đang gánh nước.
  2. Một bà cụ đang đi chợ.
docx 6 trang Đình Khải 01/06/2024 800
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ ngày tháng năm 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I Họ và tên HS: Năm học 2022 - 2023 Lớp: 2A . Môn Tiếng Việt - Lớp 2 ( Bài kiểm tra đọc ) Điểm đọc Nhận xét của giáo viên Đọc tiếng: . Đọc thầm: . A.KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm) I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK I môn Tiếng Việt lớp 2. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): Có công mài sắt, có ngày nên kim Ngày xưa, có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu. Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi: - Bà ơi, bà làm gì thế? Bà cụ trả lời: - Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo. Cậu bé ngạc nhiên: - Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được? Bà cụ ôn tồn giảng giải: - Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Cũng như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài. Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài. TRUYỆN NGỤ NGÔN * Dựa vào nội dung bài hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1. Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào? (0.5đ) A. Học rất giỏi. B. Học rất dở. C. Rất chăm học Câu 2. Trong lúc đi chơi, cậu bé nhìn thấy điều gì? (0.5đ) A. Một bà cụ đang mài thỏi sắt. B. Một bà cụ đang gánh nước. C. Một bà cụ đang đi chợ.
  2. Câu 3. Ban đầu, cậu bé trong bài có tính cách như thế nào? (0.5đ) A. Làm việc gì cũng hết mình. B. Làm việc gì cũng cẩn thận. C. Làm việc gì cũng mau chán. Câu 4. Khi được bà cụ giảng giải thì cậu bé đã làm gì? (0.5đ) A. Cậu bé tiếp tục đi chơi rồi về học bài sau. B. Cậu bé hiểu ra và quay về nhà học bài. C. Cậu bé cảm ơn bà cụ. Câu 5. Câu chuyện này khuyên em điều gì? (1đ) Câu 6. Câu: “Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.”là: (0.5đ) A. Câu giới thiệu B. Câu nêu đặc điểm. C. Câu nêu hoạt động. Câu 7. Trong câu: “Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.” Có mấy từ chỉ sự vật? (0.5đ) A. 3 từ. Đó là: . B. 4 từ. Đó là: . C. 5 từ. Đó là: . Câu 8: Đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm than. (1đ)
  3. Câu 9: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (1đ) a. Mặt trời đang tỏa những tia nắng chói chang rực rỡ. b. Các bạn học sinh đang chơi đá cầu nhảy dây đuôi bắt dưới sân trường. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 12 / 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ( Đề kiểm tra viết - Thời gian làm bài: 40 phút ) 1. Chính tả (Nghe viết) (4 điểm ) - 15 phút Hoa mai vàng Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt, mượt mà. 2. Tập làm văn (6 điểm ) - 25 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 4-5 câu) tả một đồ vật mà em thích. (Dựa vào những câu gợi ý dưới đây) Gợi ý: 1. Em chọn tả đồ vật nào? 2. Nó có đặc điểm gì? (về hình dáng, màu sắc ) 3. Nó giúp ích gì cho em? 4. Suy nghĩ, tình cảm của em đối với món đồ vật đó?
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 12 / 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KT CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2022 - 2023 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc thông thạo bài tập đọc đó học (phát âm từ, tốc độ đọc tối thiểu . tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ): 3 điểm - Tùy mức độ đọc (do phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), giáo viên đánh giá điểm ở mức 2,5 ; 2 ; 1,5 - Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm 2. Đọc - Hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 6 7 Đáp án B A C B C B. (Bà, thỏi sắt, chiếc kim, quần áo) Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 5 : (1đ) VD: Câu chuyện khuyên em làm việc gì cũng phải chăm chỉ, kiên trì mới thành công. Câu 8: (1đ) VD: Bông hoa này đẹp quá!
  5. Câu 9: (1 đ) a. Mặt trời đang tỏa những tia nắng chói chang, rực rỡ. b. Các bạn học sinh đang chơi đá cầu, nhảy dây, đuôi bắt dưới sân trường. II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả (4 điểm) - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): + Nội dung (ý) : 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm