Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng (Có đáp án)

PHẦN I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (3,5đ)

Câu 1. Số gồm 9 trăm 7 đơn vị được viết thành tổng là: ( 0,5đ)

A. 900 + 70 B. 900 + 70 + 7 C. 900 + 7 D. 700 + 90

Câu 2. Cầu Chương Dương dài khoảng: (0,5 đ)

A.300cm B. 20dm C. 2m D. 2km

Câu 3. Số lớn nhất trong các số: 605; 125; 202; 520 là: (0,5đ)

A.605 B. 125 C. 202 D. 520

Câu 4: 1km 300m + 600 m. Dấu thích hợp điền vào ô trống là: (0,5đ)

A. < B. > C. = D. Không có dấu nào

Câu 5. Minh đi đá bóng lúc 16 giờ và về nhà lúc 16 giờ rưỡi. Vậy thời gian bạn Minh đá bóng là: (0,5đ)

A. 30 phút B. 45 phút C. 60 phút D. 5 phút

docx 3 trang Đình Khải 01/06/2024 440
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_2_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ ngày tháng 5 năm 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: Năm học 2021 - 2022 Lớp: 2A ( Thời gian : 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên . . . . PHẦN I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (3,5đ) Câu 1. Số gồm 9 trăm 7 đơn vị được viết thành tổng là: ( 0,5đ) A. 900 + 70 B. 900 + 70 + 7 C. 900 + 7 D. 700 + 90 Câu 2. Cầu Chương Dương dài khoảng: (0,5 đ) A.300cm B. 20dm C. 2m D. 2km Câu 3. Số lớn nhất trong các số: 605; 125; 202; 520 là: (0,5đ) A.605 B. 125 C. 202 D. 520 Câu 4: 1km 300m + 600 m. Dấu thích hợp điền vào ô trống là: (0,5đ) A. C. = D. Không có dấu nào Câu 5. Minh đi đá bóng lúc 16 giờ và về nhà lúc 16 giờ rưỡi. Vậy thời gian bạn Minh đá bóng là: (0,5đ) A. 30 phút B. 45 phút C. 60 phút D. 5 phút Câu 6. Hình vẽ bên có số tam giác là:? (0,5đ) A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 7. Thừa số trong phép nhân 3 x 5 = 15 là: (0,5đ) A. 5 B. 3 C. 15 D. 5 và 3 Câu 8. Giá trị của chữ số 8 trong 287 là: (0,5đ) A. 800 B. 80 C. 8 D. 87
  2. PHẦN II: TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2đ) 727 – 135 25 + 281 173 + 764 255 – 94 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.(1đ) a) 30 km : 5 = km c) 56 + 24 – 18 = b) 5 x 4 : 2 = d) 2 dm 6 cm = cm Bài 3: Cửa hàng bánh ngọt trong một tuần bán được 238 chiếc bánh sừng bò. Số bánh nho của hàng bán được nhiều hơn số bánh sừng bò là 28 chiếc. Hỏi cửa hàng bánh ngọt bán được bao nhiêu chiếc bánh nho? (2 đ) Bài giải Bài 4: a. (0.5đ) Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số với số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: b. (0.5 đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 116 ; 216 ; ; ; 516.
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 5/2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN TOÁN - LỚP 2 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh đúng mỗi bài được 0,5 điểm Bài 1 2 3 4 5 6.a 6.b 7 Đáp án C D A B A C D B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 6 điểm) Bài 1. (2 điểm) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm (Thiếu kẻ ngang trừ 0,25 điểm/phép tính ) a. 692 b. 306 c. 937 d. 161 Bài 2. (1 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,25 điểm. a) 30 km : 5 = 6 km c) 56 + 24 – 18 = 62 b) 5 x 4 : 2 = 10 d) 2 dm 6 cm = 26 cm Bài 3. (2 điểm) Bài giải Cửa hàng bánh ngọt bán được số chiếc bánh nho là : (0,5 điểm) 238 + 28 = 266 (chiếc) (1 điểm) Đáp số: 8 chiếc bánh nho (0,5 điểm) Bài 4: (1 điểm). a. 897 (0.5 điểm) b. 316; 416 ( mỗi số đúng được 0.25 điểm)