Bài kiểm tra định cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Đọc :
    1. Đọc thành tiếng(4 điểm)
    Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 -70 chữ
    trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
    B. Đọc hiểu

Sự tích hoa tỉ muội

Ngày xưa có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:

- Em rét không?

Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích:

- Ấm quá!

Nết ôm em chặt hơn, thì thầm:

- Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa,chị là bông hoa to, em là bông hoa nhỏ. Chị em mình mãi mãi bên nhau nhé!

Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.

Năm ấy nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn.

Hai chân Nết rớm máu. Thấy vậy bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.

Dân làng đặt tên cho loài hoa đấy là hoa tỉ muội.

(Theo Trần Mạnh Hùng)

Dựa vào bài đọc khoanh vào đáp án đúng nhất và làm theo yêu cầu:

  1. Hai chị em Nết và Na sống ở đâu?

A . Sống trên núi

B. Sống bên cạnh sườn núi.

C . Sống ở một ngôi nhà nhỏ bên cạnh sườn núi.

  1. Mẹ Nết và Na đã so sánh haibạn với:
  2. Hai bông hoa
  3. Hai bông hoa hồng
  4. Hai bông hoa lớn
  5. Hai bông hoa nhỏ
docx 4 trang Đình Khải 03/06/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Số báo danh: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Phòng thi: Môn Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài : 90 phút) Điểm: Nhận xét Giám thị: . Bằng chữ: Giám khảo: . A. Đọc : 1. Đọc thành tiếng(4 điểm) Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 -70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. B. Đọc hiểu Sự tích hoa tỉ muội Ngày xưa có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em: - Em rét không? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thì thầm: - Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa,chị là bông hoa to, em là bông hoa nhỏ. Chị em mình mãi mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ. Năm ấy nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai chân Nết rớm máu. Thấy vậy bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa đấy là hoa tỉ muội. (Theo Trần Mạnh Hùng) Dựa vào bài đọc khoanh vào đáp án đúng nhất và làm theo yêu cầu:
  2. 1. Hai chị em Nết và Na sống ở đâu? A . Sống trên núi B. Sống bên cạnh sườn núi. C . Sống ở một ngôi nhà nhỏ bên cạnh sườn núi. 2. Mẹ Nết và Na đã so sánh hai bạn với: A. Hai bông hoa B. Hai bông hoa hồng C. Hai bông hoa lớn D. Hai bông hoa nhỏ 3. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên: A. Những thảm cỏ xanh ngời B. Những ngọn cây cao lớn C. Những bông hoa trắng xinh xinh D. Những khóm hoa đỏ thắm 4. Vì sao dân làng lại đặt tên những bông hoa là “Hoa Tỉ Muội”? 5. Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong câu dưới đây? ( 0,5 điểm) Năm ấy nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. 6. Đặt câu nêu hoạt động với một trong các từ hoạt động tìm được ở câu 5 (1 điểm) 7.Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu. (1 điểm) liền, chiếc quạt, thần, phẩy, Bụt
  3. 8. Câu em vừa viết ở câu 7 thuộc kiểu câu gì? A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu đặc điểm. C. Câu nêu hoạt động. 9. Điền n hay l vào chỗ chấm: ơi bàn chân Nết đi qua mọc .ên những khóm hoa đỏ thắm. II. Viết 1. Nghe viết chính tả từ “ Đến bữa nết ngoan” SGKTV/120: 2. Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG ViỆT LỚP 2 HKI I NĂM HỌC: 2022 - 2023 Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm Phần 1: Đọc hiểu 1 Đáp án C 0,5 Khoanh đúng chữ cái C được 0,5đ. 2 Đáp án B 0,5 Khoanh đúng chữ cái B được 0,5đ. 3 Đáp án D 0,5 Khoanh đúng chữ cái D được 0,5đ Vì hoa đẹp như tình chị em của Na và 1 Trả lời đúng đầu câu viết hoa, cuối 4 Nết. câu có dấu chấm câu được 1 điểm. 0,5 Mỗi từ chỉ hoạt động đúng được 5 dâng, cõng, chạy, đến 0,125. Đúng 4 từ được 0,5 điểm 1 Viết câu có sử dụng 1 trong các từ 6 Em đang chạy thể dục. tìm được ở câu 5, đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm được 1 điểm 1 Sắp xếp câu đúng đầu câu viết hoa 7 Bụt liền phất chiếc quạt thần. cuối câu có dấu chấm được 1 điểm. 8 Đáp án C 0,5 Khoanh đúng chữ cái C được 0,5đ. 9 Nơi lên 0,5 Điền đúng mỗi âm đầu được 0,5 đ. Phần 2: Viết 1 Viết đúng chính tả được 4 điểm 4 Mỗi lỗi sai trừ 0,2 điểm. Viết đúng yêu cầu về số lượng câu, Viết đúng yêu cầu về số lượng câu, các các câu liên kết, có sử dụng hình ảnh 2 câu liên kết, có sử dụng hình ảnh so 6 so sánh, liền mạch được 6 điểm. sánh, liền mạch. - Tuy theo mức độ cho 5,75: 5,5; 5,25; 5; 4,75; 4,5; 4,25; 4;