Bài kiểm tra cuối kỳ II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Hùng Tiến (Có đáp án)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm):
GV yêu cầu HS đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 50 tiếng của một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 30 trong SGK Tiếng Việt 2, tập 2 và trả lời 1 câu hỏi nội dung của đoạn vừa đọc.
2. Đọc hiểu: (6 điểm)
* Đọc thầm đoạn văn sau:
CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ
Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố.
Theo Nguyễn Ngọc Thuần
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của các câu hỏi sau:
Câu 1: (M1- 1đ) Bố bạn nhỏ vẫn nhớ mãi ngày nào?
A. Ngày bạn nhỏ khóc.
B. Ngày bạn nhỏ chào đời.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
Câu 2: (M2- 1đ) Ban đêm, người bố đã thức để làm gì?
A. Để làm việc.
B. Để bế bạn nhỏ ngủ.
C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.
Câu 3. (M3 -1đ) Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối kỳ II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Hùng Tiến (Có đáp án)
- Số báo danh BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II Phòng thi Môn Toán – Lớp 2 Năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài : 40 phút) Nhận xét Điểm Giám thị Bằngchữ Giám khảo Câu 1.(M1-1 điểm)Đọc, viết các số (theo mẫu) Viết số Đọc số 409 Bốn trăm linh chín 355 Sáu trăm bảy mươi bảy 271 . Tám trăm chín mươi chín Câu 2. (M1- 1đ) a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 246 ; ; ; 249 ; ; . ; ; 253, 254. a) Khoanh vào chữ cái trước phép tính có kết quả bé hơn 50: A. 47 + 30 B. 61 - 17 C. 80 + 5 D. 100 - 30 Câu 3. (M1-1 điểm) Quan sát tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm. a) Con mèo cân nặng ki-lô-gam. b) Quả dưa cân nặng ki-lô-gam. Câu 4. (M2-0,5đ) Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là: A. 9cm C. 6cm B. 10cm D.8cm
- Câu 5. (M2-0,5 điểm) Có 40 bạn tham gia đi cắm trại. Cô Tổng phụ trách chia các ban thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn ? A. 5 bạn B. 6 bạn C.7 bạn D. 8 bạn Câu6. (M2-2 điểm) Đặt tính rồi tính: 423 + 345 643 – 240 765 – 348 829 + 39 Câu 7.(M2-1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 50cm = dm 7m = dm 28m + 43m = m 51dm – 17dm = dm Câu 8. (M3-1 điểm) Viết các số 285 ; 239 ; 293; 528 theo thứ tự từ bé đến lớn: Câu 9. (M3-1đ) Đức vua trồng một vườn hoa hồng tặng hoàng hậu, trong đó có 325 cây hoa hồng đỏ. Số cây hoa hồng vàng ít hơn số cây hoa hồng đỏ 118 cây. Hỏi có bao nhiêu cây hoa hồng vàng? Bài giải Câu 10. (M3-1đ) Số? 8 x 4 - 18 x 7 35 + 44
- HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN LỚP 2 CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2021- 2022 Câu 1. (1 điểm)Viết đúng mỗi số hoặc cách đọc số vào chỗ chấm cho 0,25 đ Câu 2. (1 điểm), mỗi phần đúng cho 0,5 điểm. a) Viết đúng mỗi số vào chỗ chấm cho 0,1 điểm. b) Khoanh vào đáp án B Câu 3. (1 điểm) HS viết đúng mỗi số vào chỗ chấm, cho 0,5 điểm. a) 4 b) 2 Câu 4. (0,5 điểm). Đáp án A Câu 5. (0,5 điểm) Đáp án D Câu 6. (2 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm, trong đó đặt tính đúng cho 0,2 điểm, tính đúng cho 0,3 điểm. Câu 7. (1 điểm)Viết đúng mỗi số thích hợp vào chỗ chấm cho 0,25 điểm. Câu 8.(1 điểm) Sắp xếp các số theo đúng thứ tự yêu cầu cho 1điểm. 239; 285; 293; 528. Câu 9. (1 điểm) Bài giải Số cây hoa hồng vàng có: 325 - 118 = 207 (cây) 0,75 đ Đ/S : 207 cây hoa hồng vàng 0,25 đ Câu 10. (1 điểm) Điền đúng mỗi số chỗ trống cho 0,25 điểm. * Lưu ý : Bài làm đúng đến đâu cho điểm đến đó. Bài toán giải : Câu trả lời đúng, phép tính đúng nhưng sai kết quả cho ½ số điểm, câu trả lời sai, phép tính và tính đúng không cho điểm. Bài làm cách khác, đúng vẫn cho đủ điểm.
- Số báo danh: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Phòng thi : . Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài: 90 phút). Nhận xét: Điểm : Giám thị: Bằng chữ: Giám khảo: I. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) Đ i ể m Điểm 1. Chính tả (4 điểm) 2. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Viết đoạn văn (từ 4 – 6 câu) về một con vật mà em yêu thích.
- I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm): GV yêu cầu HS đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 50 tiếng của một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 30 trong SGK Tiếng Việt 2, tập 2 và trả lời 1 câu hỏi nội dung của đoạn vừa đọc. 2. Đọc hiểu: (6 điểm) * Đọc thầm đoạn văn sau: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố. Theo Nguyễn Ngọc Thuần
- 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của các câu hỏi sau: Câu 1: (M1- 1đ) Bố bạn nhỏ vẫn nhớ mãi ngày nào? A. Ngày bạn nhỏ khóc. B. Ngày bạn nhỏ chào đời. C. Cả 2 đáp án trên đều đúng. Câu 2: (M2- 1đ) Ban đêm, người bố đã thức để làm gì? A. Để làm việc. B. Để bế bạn nhỏ ngủ. C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ. Câu 3. (M3 -1đ) Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? . Câu 4: (M1- 1đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào? A. Câu nêu đặc điểm. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu giới thiệu. Câu 5. (M2-1đ) Điền dấu chấm hoặc dấu phảy vào ô trống cho thích hợp. Vào đầu năm học bố mẹ thường mua quần áo đồ dùng học tập mới cho em Câu 6: (M3- 1đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bố dành cho con.
- HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2021 - 2022 I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ; đọc to, rõ ràng, lưu loát: 2 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm. - Tốc độ đạt yêu cầu ( khoảng 70 tiếng/ 1 phút) : 0,5 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi nội dung: 1 điểm. 2. Đọc hiểu , kết hợp kiểm tra kiến thức TV (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 C 1 2 C 1 3 Câu chuyện cho em thấy tình yêu thương của 1 người bố đối với con thật bao la. (Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,1 điểm) 4 A 1 5 Vào đầu năm học, bố mẹ thường mua quần áo, đồ 1 dùng học tập mới cho em. (Mỗi dấu điền đúng cho 0,3 điểm) 6 HS viết được câu nêu hoạt động : 0,5đ 1 Nội dung câu đúng yêu cầu: 0,5đ VD: Ban đêm, bố thức nhìn con ngủ. Bố chăm sóc em khi em ốm. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, tương đối đẹp; trình bày đúng đoạn văn, sạch sẽ, cho 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả (sai vần, thanh; sai lẫn phụ âm đầu, không viết hoa đúng quy định, trừ 0,25 điểm) . - Lỗi sai giống nhau trừ điểm một lần. 2. Tập làm văn (6 điểm) - Viết được đoạn văn về một con vật theo đúng theo nội dung yêu cầu của đề, đủ số câu (4- 6 câu); biết dùng từ thích hợp, câu văn đúng ngữ pháp; ít mắc lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ. - Yêu cầu cụ thể: Giới thiệu được con vật em thích:1 điểm Kể kết hợp với tả một số đặc điểm nổi bật về hình dáng, màu sắc, các bộ phận, hoạt động, ích lợi của con vật đó: 4 điểm. Viết được câu về tình cảm, cách chăm sóc của em đối với con vật đó : 1 điểm.
- - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, trình bày có thể cho các mức độ điểm: 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5 ; 1. * Điểm thi môn TV là điểm TBC của hai bài kiểm tra Đọc và viết, làm tròn 0,5 lên 1. PHẦN VIẾT CHÍNH TẢ - LỚP 2 Tạm biệt cánh cam Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. Minh Đức