Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình - Đề 2 Có đáp án)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 2 - Tập 2. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. (Câu hỏi ở mức 1)

II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm)

Đọc thầm bài văn sau, kết hợp trả lời câu hỏi:

NHỮNG NGƯỜI GIỮ LỬA TRÊN BIỂN

Sau hai ngày đêm dập dềnh trên sóng, chúng tôi đến đảo Sơn Ca. Mọi người đều xúc động khi nhìn thấy ngọn hải đăng sừng sững giữa biển trời. Ai cũng muốn đặt chân lên trạm hải đăng đẹp nhất Trường Sa. Tàu cập bến, một người thợ vui mừng ra đón. Anh dẫn chúng tôi đi tham quan tháp đèn. Trên đỉnh tháp, ba người thợ đang lau chùi và kiểm tra hệ thống đèn.

Đêm đến, những người thợ thay phiên nhau thức để giữ cho ngọn đèn luôn toả sáng. Nhờ có ánh sáng ngọn hải đăng, tàu thuyền không bị lạc hướng trong đêm tối. Ngọn hải đăng còn khẳng định vùng biển trời này là của Tổ quốc thân yêu. Những gì đã chứng kiến khiến chúng tôi càng thêm yêu mến những người giữ lửa trên biển quê hương.

Theo Đoàn Đại Trí

* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1.M1 (0,5 điểm) Đâu là tên của hòn đảo được nhắc đến trong đoạn văn?

A. Tổ quốc B. Sơn Ca C. Trường Sa

Câu 2. M1 (0,5 điểm) Ai đã dẫn mọi người đi tham quan tháp đèn?

A. Hướng dẫn viên du lịch

B. Một người thợ

C. Một người dân trên đảo

Câu 3. M1 (0,5 điểm) Ngọn hải đăng có tác dụng gì?

  1. Giúp cho tàu thuyền không bị lạc hướng trong đêm tối.
  2. Giúp khẳng định chủ quyền biển đảo Tổ quốc.
  3. Cả 2 đáp án đều đúng.
docx 7 trang Đình Khải 19/06/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình - Đề 2 Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình - Đề 2 Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 số câu, Tổng Chủ đề, mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 STT câu số, cộng phần kiểm tra đọc số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc một đoạn hoặc một bài khoảng 60 - 70 tiếng và trả lời 1 câu hỏi liên I Đọc thành tiếng 4 điểm quan đến bài vừa đọc trong thời gian 2 phút/học sinh. II Đọc hiểu 6 điểm 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 3 0 0 0 0 1 3 1 - Xác định được nội dung của bài đọc . - Xác định được những chi tiết trong bài đọc. Số điểm 1,5 0 0 0 0 1 1,5 1 - Hiểu được ý nghĩa của bài đọc. 2 Kiến thức tiếng Việt : Số câu 2 0 1 2 0 1 3 3 - Tìm, hiểu một số từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động về các chủ đề về trường học, gia đình biết đặt câu Số điểm 1 0 0,5 1 0 1 1,5 2 - Câu nêu đặc điểm - Biết đặt đúng dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn - Mở rộng vốn từ Tổng phần đọc hiểu và kiến Số câu 5 0 1 2 0 2 6 4 thức Tiếng Việt Số điểm 2,5 0 0,5 1 0 2 3 3 Viết một đoạn văn có khoảng 35 đến 40 chữ, Chính đoạn viết không nằm trong bài đã viết chính tả tả Chủ đề, mạch kiến thức phần ở học kỳ II: 4 điểm. kiểm tra viết TLV Viết đoạn văn giới thiệu về một đồ dùng bằng tre hoặc gỗ 6 điểm
  2. PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC PHẠM CÔNG BÌNH Môn: Tiếng việt - Lớp 2 Năm học: 2023-2024 Thời gian: 60 phút Họ và tên: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc: Viết: Chung: . A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 2 - Tập 2. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. (Câu hỏi ở mức 1) II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau, kết hợp trả lời câu hỏi: NHỮNG NGƯỜI GIỮ LỬA TRÊN BIỂN Sau hai ngày đêm dập dềnh trên sóng, chúng tôi đến đảo Sơn Ca. Mọi người đều xúc động khi nhìn thấy ngọn hải đăng sừng sững giữa biển trời. Ai cũng muốn đặt chân lên trạm hải đăng đẹp nhất Trường Sa. Tàu cập bến, một người thợ vui mừng ra đón. Anh dẫn chúng tôi đi tham quan tháp đèn. Trên đỉnh tháp, ba người thợ đang lau chùi và kiểm tra hệ thống đèn. Đêm đến, những người thợ thay phiên nhau thức để giữ cho ngọn đèn luôn toả sáng. Nhờ có ánh sáng ngọn hải đăng, tàu thuyền không bị lạc hướng trong đêm tối. Ngọn hải đăng còn khẳng định vùng biển trời này là của Tổ quốc thân yêu. Những gì đã chứng kiến khiến chúng tôi càng thêm yêu mến những người giữ lửa trên biển quê hương. Theo Đoàn Đại Trí * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1.M1 (0,5 điểm) Đâu là tên của hòn đảo được nhắc đến trong đoạn văn? A. Tổ quốc B. Sơn Ca C. Trường Sa
  3. Câu 2. M1 (0,5 điểm) Ai đã dẫn mọi người đi tham quan tháp đèn? A. Hướng dẫn viên du lịch B. Một người thợ C. Một người dân trên đảo Câu 3. M1 (0,5 điểm) Ngọn hải đăng có tác dụng gì? A. Giúp cho tàu thuyền không bị lạc hướng trong đêm tối. B. Giúp khẳng định chủ quyền biển đảo Tổ quốc. C. Cả 2 đáp án đều đúng. Câu 4. M1 (0,5 điểm) Câu: “Anh dẫn chúng tôi đi tham quan tháp đèn.” thuộc kiểu câu A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm. Câu 5. M3 (1 điểm) Ai là những người giữ lửa trên biển? Vì sao lại gọi họ như vậy? Câu 6. M2 (0,5 điểm) Dòng nào gồm các từ chỉ hoạt động ? A. dập dềnh, sừng sững, hải đăng. B. dập dềnh, lau chùi, hải đăng. C. dập dềnh, lau chùi, kiểm tra. Câu 7. M1 (0,5 điểm) Các từ in đậm trong câu sau là những từ chỉ Mọi người đều xúc động khi nhìn thấy ngọn hải đăng sừng sững giữa biển trời. A.Từ chỉ sự vật. B. Từ chỉ đặc điểm C. Từ chỉ hoạt động. Câu 8. M2 (0,5 điểm) Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào các câu sau: Sáng hôm sau Sơn Tinh đem đến voi chín ngà gà chín cựa ngựa chin hồng mao Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận. Câu 9. M2 (0,5 điểm) Tìm 1 từ chỉ tình cảm của Bác Hồ dành cho các em thiếu nhi rồi đặt câu với từ vừa tìm được. Câu10: M3 (1 điểm) Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câu:
  4. A B Những người dân chài tuần tra để canh giữ biển đảo. Các chú hải quân ra khơi để đánh cá. Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá. B. KIỂM TRA VIẾT: (Thời gian: 40 phút) 1. Chính tả (Nghe - viết): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn “ Chiếc rễ đa tròn”. Từ (Nhiều năm sau đến hình tròn như thế ). Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2, trang 105 2.Tập làm văn: Đề bài: Em hãy viết 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ dùng bằng tre hoặc gỗ.
  5. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 I. ĐỌC HIỂU Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0, 5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6 Câu 7 B B C B C A Câu 5: (1 điểm) Người thợ là những người giữ lửa trên biển. Gọi họ như vậy vì họ giữ cho ngọn đèn luôn toả sáng . Câu 8. M2 (0,5 điểm) Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào các câu sau: Sáng hôm sau , Sơn Tinh đem đến voi chín ngà , gà chín cựa , ngựa chin hồng mao . Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận. Câu 9. M2 (0,5 điểm) - 1 từ chỉ tình cảm của Bác Hồ dành cho các em thiếu nhi là: yêu thương, quan tâm . - Đặt câu với từ vừa tìm được: Ví dụ : Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi. Câu10: M3 (1 điểm) Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câu: A B Những người dân chài tuần tra để canh giữ biển đảo. Các chú hải quân ra khơi để đánh cá. Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá. II. VIẾT 1. Nghe – viết: (4 điểm) - Nghe viết đúng tốc độ, đúng chính tả, viết chữ rõ ràng, đúng độ cao (4đ) - Sai 1 – 3 lỗi ( - 0.5đ) - Sai 4 – 5 lỗi ( - 1đ) - Sai 6 – 8 lỗi (-1.5đ) - Sai 9 – 10 lỗi (-2.5đ) - Trên 10 lỗi (-3.5đ) - Chữ không đúng cỡ chữ, độ cao (-1đ)
  6. 2. Viết đoạn văn: ( 6 điểm ) - Viết được đoạn văn đúng yêu cầu (3 đ) - Câu văn có sáng tạo (1đ) - Viết đúng chính tả (1đ) - Trình bày sạch đẹp (1đ) * Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức độ điểm thấp dần.